Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 6

  • 19013 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/, các từ còn lại phát âm là /s/.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Đáp án A phát âm là /k/, các từ còn lại phát âm là / tʃ /.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nuclear energy is unlimited but it is very _________to human beings and the environment.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích:

dangerous (adj): nguy hiểm

extinct (adj): tuyệt chủng

endangered (adj): bị nguy hiểm

Dịch: Năng lượng hạt nhân là vô hạn nhưng nó rất nguy hiểm đối với con người và môi trường.


Câu 4:

The music _________ you are listening sounds really interesting.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Động từ listen đi với giới từ to

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom/which. Ở đây sử dụng đại từ which để thay thế cho danh từ chỉ vật “the music”

Dịch: Âm nhạc mà bạn đang nghe thực sự thú vị.


Câu 5:

He was the first man _________ me the truth.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng full infinitive to + V khi trong câu có từ chỉ thứ tự (first), từ chỉ so sánh cao nhất và “only”

Dịch: Anh ấy là người đàn ông đầu tiên nói cho tôi biết sự thật.


Câu 6:

Dinosaurs became _________ millions of years ago.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: extinct (adj): tuyệt chủng

Dịch: Khủng long đã tuyệt chủng hàng triệu năm trước.


Câu 7:

She is the woman _______ I told you.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Động từ “tell” đi với giới từ “about”

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với whom/which. Ở đây sử dụng đại từ whom để thay thế cho danh từ chỉ người “the woman

Dịch: Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói với bạn.


Câu 8:

Joyce thanked us for _________them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: Cấu trúc “thank sb for doing sth”: cảm ơn ai đó vì điều gì

Dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.


Câu 9:

Maria needs_________ another job. Her present company is going out of business.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Need + to V: cần làm gì

Dịch: Maria cần tìm một công việc khác. Công ty hiện tại của cô ấy sắp ngừng kinh doanh.


Câu 10:

It was the kind of accident for _________nobody was really to blame.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Giới từ chỉ đứng trước which hoặc whom, ở đây sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc “the accident”

Dịch: Đó là kiểu tai nạn mà không thể đổ lỗi cho ai được.


Câu 11:

He is the singer about _________ I often tell you.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Giới từ chỉ đứng trước which hoặc whom, ở đây sử dụng đại từ quan hệ whom để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của câu.

Dịch: Anh ấy là ca sĩ mà tôi thường kể cho các bạn nghe.


Câu 12:

The 1st Asian Games _________ in New delhi, India in 1951.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3

Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần thứ nhất được tổ chức tại New delhi, Ấn Độ vào năm 1951.


Câu 13:

Walkers can unwittingly damage the fragile environment _________.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: Sử dụng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho từ chỉ nơi chốn ở trước chỗ trống “the fragile environment”. Nhưng trong trường hợp này, đáp án B có từ “where” lại không đi với giới từ ở cuối câu “in”. Vậy nên ta chọn từ có thể thay thế cho trạng từ quan hệ “where” là “in which” => where = in which

Dịch: Người đi bộ có thể vô tình phá hủy môi trường mong manh mà chim sống.


Câu 14:

Oil, coal, and natural gas are _________fuels made from decayed material from animals or plants.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: fossil (adj): hóa thạch

fossil fuel: nhiên liệu hóa thạch

Dịch: Dầu mỏ, than đá và khí đốt thiên nhiên là những nhiên liệu hóa thạch được tạo ra từ vật liệu bị phân hủy từ động thực vật.


Câu 15:

Only six _________ were played in the first Asian Games.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: sports events: môn thể thao

Dịch: Chỉ có sáu môn thể thao được tổ chức trong Đại hội thể thao châu Á đầu tiên.


Câu 16:

________ heat comes from deep inside the earth.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: geothermal heat: địa nhiệt

Dịch: Địa nhiệt xuất phát từ sâu bên trong trái đất.


Câu 17:

The sun, water and the wind are other_________sources of energy.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: alternative (adj): xen nhau; thay đổi nhau, thay phiên nhau

Dịch: Mặt trời, nước và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác.


Câu 18:

They won two gold_________in bodybuilding and billiards.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: medal (n): huy chương

degree (n): bằng cấp, chứng chỉ

award (n): giải thưởng (được thưởng tiền)

prize (n): giải thưởng (trao cho người chiến thắng cuộc thi)

Dịch: Họ đã giành được hai huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a.


Câu 20:

The amount of fossil fuels in the world is (20) _________.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Giải thích: limited (adj): có hạn

Dịch: Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.


Câu 21:

Geothermal heat and nuclear power are alternative (21) _________ of energy.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải thích: source: nguồn năng lượng

Dịch: Nhiệt địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.


Câu 22:

Other alternative sources (22) _________ the sun, waves and water.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Ở thì hiện tại đơn, với chủ ngữ số nhiều, tobe được chia là are.

Dịch: Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.


Câu 23:

These sources are not only unlimited and available (23)_________ clean and safe for the environment.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc: Not only ...... but also: không những .. mà còn

Dịch: Các nguồn này không chỉ có sẵn và không giới hạn mà còn sạch và an toàn cho môi trường.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The song (A) to that (B) we listened (C) last night was (D) interesting.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: to that à to which.

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với who/which và “that” không đứng sau giới từ.

Dịch: Bài hát mà chúng tôi đã nghe đêm qua rất thú vị


Câu 25:

We are moving to (A) Manchester, that (B) is in (C) the north-west of (D) England.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: that à which

Trong mệnh đề quan hệ, “that” không đứng sau dấu phẩy.

Dịch: Chúng tôi đang chuyển đến Manchester, ở phía tây bắc của nước Anh.


Câu 26:

George is enough intelligent (A) to pass (B) this (C) economics (D) class without help.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: enough intelligent à intelligent enough

Cấu trúc enough: be + adj + enough + to V”

Dịch: George đủ thông minh để vượt qua lớp học kinh tế này mà không cần trợ giúp.


Câu 27:

The (A) woman with her (B) he fell in love (C) left him after a few (D) weeks.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: with her à with whom

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đi với who/whom. Ở đây sử dụng đại từ quan whom để thay thế cho danh từ chỉ người “the woman”.

Dịch: Người phụ nữ mà anh yêu đã rời bỏ anh sau vài tuần.


Câu 28:

He is the second (A) person be killed (B) in (C) that way (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: be killed à to be killed

Trong mệnh đề quan hệ, nếu có số thứ tự (second) thì sau đó là to + V

Dịch: Anh ta là người thứ hai bị giết theo cách đó.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 33.

THE ASIAN GAMES

The Asian Games, also called the Asiad, is a multi-sport event held every four years among athletes from all over Asia. The Games are regulated by the Olympic Council of Asia (OCA) under the supervision of the International Olympic Committee (IOC). Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951. The Asian Games are dominated by the People's Republic of China.

Competitors are entered by a National Olympic Committee (NOC) to represent their country of citizenship. National anthems and flags accompany the medal ceremonies, and tables showing the number of medals won by each country are widely used. In general, only recognized nations are represented, but a few non-sovereign countries are allowed to take part in. The special case of Taiwan was handled by having it compete as Chinese Taipei, due to the political status of Taiwan.

The 15th Asian Games were held in Doha, Qatar from December 1 to December 15, 2006. The 16th Asian Games will be held in Guangzhou, China from November 12, 2010 to November 27, 2010.

Which of the following is true?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951.

Dịch: Huy chương được trao trong mỗi sự kiện, huy chương vàng cho vị trí quán quân, huy chương bạc cho vị trí á quân và huy chương đồng cho vị trí quý quân, một truyền thống bắt đầu từ năm 1951.


Câu 30:

The People's Republic of China _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: The Asian Games are dominated by the People's Republic of China.

Dịch: Á vận hội bị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chiếm ưu thế.


Câu 31:

In the medal ceremonies _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: National anthems and flags accompany the medal ceremonies, and tables showing the number of medals won by each country are widely used.

Dịch: Quốc ca và cờ tổ quốc đi cùng với lễ trao huy chương, và các bảng hiển thị số huy chương mà mỗi quốc gia giành được được sử dụng rộng rãi.


Câu 32:

Which of the following is not mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Nước chủ nhà Á vận hội lần thứ nhất giành được rất nhiều huy chương vàng.


Câu 33:

Which of the following is not true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: The special case of Taiwan was handled by having it compete as Chinese Taipei, due to the political status of Taiwan.

Dịch: Trường hợp đặc biệt của Đài Loan được xử lý bằng cách đặt nó cạnh tranh với tên gọi Đài Bắc Trung Hoa, do địa vị chính trị của Đài Loan.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Although + S + V = Inspite of + N/ V – ing

Dịch: Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy hơn so với các nhân viên khác, cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất.

=> Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù có ít kinh nghiệm hơn.


Câu 35:

The people who wish to go on the tour are waiting in the lobby.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V_ing ở dạng chủ động

Dịch: Những người có nhu cầu đi tham quan đã chờ sẵn ở sảnh.


Câu 36:

Minh is the last boy who leaves the boat.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, nếu có số thứ tự (last) thì chuyển động từ thành to + V

Dịch: Minh là chàng trai cuối cùng rời thuyền.


Câu 37:

I must thank the man. I got the present from him.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ đứng trước và chỉ đi với whom/which. Ở đây dùng whom nói đến người đàn ông.

Dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà từ đó tôi có được món quà.


Câu 38:

Tom had been driving all day. He was tired and wanted to stop.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định à có dấu phẩy

Dịch: Tom, người mệt mỏi và muốn dừng lại, đã lái xe cả ngày.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương