Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 5
-
19014 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase from 1 to 5.
Post Office service is (1) _______ developing with some certain inventions. The first envelopes were made (2) _________ cloth, animal skins, or vegetable parts. The Babylonians wrapped their messages in thin sheets of clay that were then baked. In 1653, a Frenchman, De Valayer established a postal system in Paris. He set up mail boxes and delivered any letters placed in them if they used envelopes which only he sold. (3) ______ enemy put live mice into the letter boxes and ruined De Valayer's business.
A schoolmaster from England, Rowland Hill (4) ________ the adhesive postage stamp in 1837, an act for (5) _______ he was knighted. Through his efforts the first stamp in the world was issued in England in 1840. Hill created the first uniform postage rates that were based on weight, rather than size.
Chọn đáp án B.
Giải thích: more and more: càng ngày càng
Dịch: Dịch vụ Bưu điện ngày càng phát triển với một số phát minh nhất định.
Câu 2:
The first envelopes were made (2) _________ cloth, animal skins, or vegetable parts.
Chọn đáp án C.
Giải thích: be made of: được làm từ
Dịch: Những chiếc phong bì đầu tiên được làm bằng vải, da động vật hoặc các bộ phận thực vật.
Câu 3:
(3) ______ enemy put live mice into the letter boxes and ruined De Valayer's business.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Danh từ chưa xác định => dùng “an”
Dịch: Một kẻ thù đã đặt những con chuột sống vào các hộp thư và phá hỏng công việc kinh doanh của De Valayer.
Câu 4:
A schoolmaster from England, Rowland Hill (4) ________ the adhesive postage stamp in 1837, an act for (5) _______ he was knighted.
Chọn đáp án C.
Giải thích: invent (v): phát minh ra
Dịch: Một hiệu trưởng người Anh, Rowland Hill đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837, ...
Câu 5:
A schoolmaster from England, Rowland Hill (4) ________ the adhesive postage stamp in 1837, an act for (5) _______ he was knighted.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: for + whom/which
Dịch: Rowland Hill, một hiệu trưởng đến từ Anh đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837, một hành động mà ông được phong tước hiệp sĩ.
Câu 6:
Read the passage and then choose the best answer from 6 to 10.
Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino. The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world. Scientists still do not completely understand it. Yet they now find they can use it to tell about the future in different areas of the world.
One example is the work of two scientists at Columbia University in New York, Mark Cane and Gordon Eshel. A scientist of Zimbabwe, Roger Buckland worked with them. They have found that when EL Nino appears, Zimbabwe has little or no rain. This means corn crops in Zimbabwe are poor. The last EL Nino was in 1991 to 1993. That was when southeastern suffered a serious lack of rain.
The scientists wrote about their recent work in the publication "Nature". Their computer program can tell when an EL Nino will develop up to a year before it does. They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa, and could prevent many people from starving.
EL Nino is known as ......................
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu: Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino.
Dịch: EL Nino được biết đến như là sự ấm lên của các vùng nước ở Thái Bình Dương.
Câu 7:
Scientists study EL Nino in order that they can .....................
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu: “That was when southeastern suffered a serious lack of rain.
They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa, ...”
Dịch: cung cấp một loại cảnh báo sớm cho nơi sẽ bị hạn hán.
Câu 8:
Which of the following is NOT true according to the article?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu: The scientists wrote about their recent work in the publication "Nature".
Dịch: - Các nhà khoa học đã viết về công việc gần đây của họ trong ấn phẩm “Tự nhien”
- Tự nhiên là tên bài báo được các nhà khoa học viết gần đây.
Câu 9:
Which of the following is TRUE according to the article?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu: The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world.
Dịch: EL Nino ảnh hưởng đến thời tiết ở một số nơi trên thế giới.
Câu 10:
Choose the best title for this article.
Chọn đáp án C.
Giải thích: phù hợp nhất
Dịch: Sự xuất hiện của EL Nino Có thể đoán trước được.
Câu 11:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án D phát âm là /uː/; các từ còn lại phát âm là /juː/
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Đáp án C là âm câm; các từ còn lại phát âm là /h/
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/, các từ còn lại phát âm là /u:/
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 17:
Solar energy are used to ______ satellites.
Chọn đáp án D.
Giải thích: power (v): cung cấp năng lượng
Dịch: Năng lượng mặt trời được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các vệ tinh.
Câu 18:
If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our _____ service will help you.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Facsimile Service: dịch vụ fax
Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh
Messenger Call Service: dịch vụ điện thoại
Postal Service: dịch vụ bưu chính
Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.
Câu 19:
The amount of solar energy that reaches the earth depends ............... the atmosphere.
Chọn đáp án C.
Giải thích: cấu trúc depend on: phụ thuộc vào, dựa vào
Dịch: Lượng năng lượng mặt trời truyền đến trái đất phụ thuộc vào bầu khí quyển.
Câu 20:
The post office offers the.............. Mail Service which is particularly fast.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch: Bưu điện cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh.
Câu 21:
If the wind does not blow, there is no...............wind energy.
Chọn đáp án D.
Giải thích: danh từ không đếm được và không xác định có thể không cần mạo từ
Dịch: Nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.
Câu 22:
National Parks are established to create the environment for rare animals to survive and..........offspring.
Chọn đáp án B.
Giải thích: produce (v): sản xuất, produce offspring: sinh con
Dịch: Vườn quốc gia được thành lập để tạo môi trường cho các loài động vật quý hiếm sinh tồn và sinh ra con cái.
Câu 23:
She was the first women ...................... in this way.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, nếu có số thứ tự (first) thì sau đó là to + verb
Dịch: Cô ấy là phụ nữ đầu tiên bị giết theo cách này.
Câu 24:
Our house ...................... in the storm last night.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3
Dịch: Ngôi nhà của chúng ta bị hủy hoại trong cơn bão tối qua.Câu 25:
Last night, he ................ me for .................... late.
Chọn đáp án A.
Giải thích: cấu trúc: apologize s.o for doing st (Dấu hiệu: Last night)
Dịch: Tối qua, anh ấy đã xin lỗi tôi vì đã đến muộn.Câu 26:
We..................... an exercise on the present continuous tense at the moment.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are/am + V-ing (Dấu hiệu: at the moment)
Dịch: Chúng tôi đang làm một bài tập về thì hiện tại tiếp diễn vào lúc này.
Câu 27:
If people _________ the rules, there are no more accidents.
Chọn đáp án C.
Giải thích: obey the rule: tuân thủ luật
Dịch: Nếu mọi người tuân thủ luật, sẽ không có tai nạn nữa.
Câu 28:
How far is his house ………….the city center?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Cấu trúc: how far…from…
Dịch: Nhà bạn cách trung tâm thành phố bao xa?
Câu 29:
Express Money Transfer is one of the quickest ways ……..help us to send money.
Chọn đáp án D.
Giải thích: “that” dùng cho vật, làm chủ ngữ
Dịch: Chuyển tiền nhanh là một trong những cách nhanh nhất giúp chúng tôi gửi tiền.
Câu 30:
…………… fax transmission is commonly used in most offices.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Danh từ không đếm được và không xác định nên không cần mạo từ
Dịch: Truyền fax thường được sử dụng trong hầu hết các văn phòng.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Tourists can do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Reasonable (hợp lí) >< exorbitant (đắt cắt cổ)
Dịch: Khách du lịch có thể làm và ngắm nhìn rất nhiều thứ ở vịnh Hạ Long với một mức giá hợp lý.
Câu 32:
Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Abundant (dồi dào) >< tight (chặt)
Dịch: Du khách có nhiều kinh phí có thể tận hưởng khách sạn năm sao và du thuyền xa hoa.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
They can enjoy the -comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Elegance = Grace (sự thanh lịch)
Dịch: Họ có thể tận hưởng sự thoải mái, thanh lịch của khách sạn 5 sao và những chiếc du thuyền xa hoa.
Câu 34:
He’s really delighted with his success.
Chọn đáp án A.
Giải thích: delighted = pleased (a) = vui vẻ, hài lòng
Dịch: Anh ấy thực sự rất vui vẻ với thành công của anh ấy.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question
Most of the houses on the street was built in the previous century.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Sửa "was" thành “were”
Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.
Dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở trên con phố đó được xây ở thế kỷ trước.
Câu 36:
It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Sửa "for smoking" thành "from smoking"
Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)
Dịch: Ngăn cản anh ấy hút thuốc trong nhà của cô ấy thực sự rất khó.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Cấu trúc danh động từ làm chủ ngữ: being…, + mệnh đề
Dịch: - Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm. Thật là dễ dàng để chúng tôi chia sẻ những bí mật cho nhau.
- Làm bạn đã nhiều năm, chúng tôi cảm thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật cho nhau.
Câu 38:
We got lost because we forgot to take a map with us.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If+ S+had+PP, S+would+ have+ PP. Nói về những điều trái với quá khứ.
Dịch: - Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
- Nếu chúng tôi đã nhớ để mang theo bản đồ thì chúng tôi đã không bị lạc.
Câu 39:
“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Câu gián tiếp
Dịch: - “Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.” Peter nói với bạn của anh ấy.
- Peter chúc mừng bạn anh ấy vì đã thăng chức.
Câu 40:
She is very intelligent. She can solve all the problems in no time.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đây là cấu trúc đảo ngữ của so….that: So + adj + be + s + that + a clause
= She is so intelligent that she can solve all the problem in no time.
Dịch: - Cô ấy rất thông minh. Cô ấy có thể giải quyết mọi vấn đề nhanh chóng.
- Cô ấy thông minh đến nỗi mà có thể giải quyết được mọi vấn đề nhanh chóng.