Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 9
-
19016 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪt/, các từ còn lại phát âm là /ət/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʌ/, các từ còn lại phát âm là /ʊ/.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There are no easy ways to learn a foreign language, _________?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vế trước của câu ở hình thức phủ định: “there are no” thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
Dịch: Không có cách nào dễ dàng để học ngoại ngữ, phải không?
Câu 6:
Trang An Scenic Landscape Complex, ___________as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, ____________ value, and preservation of heritage.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động, sử dụng Pii "recognised"
“geological” là tính từ thì đứng trước danh từ
Dịch: Quần thể danh thắng Tràng An, được công nhận là Di sản thế giới, nổi tiếng về giá trị văn hóa, vẻ đẹp tự nhiên, giá trị địa chất và bảo tồn di sản.
Câu 7:
Air water and soil are necessary things to our _________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
survival (n): sự sống sót
Dịch: Nước và đất là những thứ cần thiết cho sự tồn tại của chúng ta.
Câu 8:
UNESCO's World Heritage List can be seen as a celebration of both the _________ of nature and the greatness of culture.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: wonders of nature: kỳ quan thiên nhiên
Dịch: Danh sách Di sản Thế giới của UNESCO có thể được coi là sự tôn vinh cả những điều kỳ diệu của thiên nhiên và sự vĩ đại của văn hóa.
Câu 9:
Many scientists ________ the blame for recent natural disasters on the increase _________ the world's temperatures.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: To lay/put the blame for sth on sb/sth: Đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì
Dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho những thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên.
Câu 10:
The increase in the earth’s temperature can cause _________ illness which can be dangerous to people.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: heat-related illnesses: những căn bệnh liên quan đến nhiệt
Dịch: Sự gia tăng nhiệt độ của trái đất có thể gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt có thể gây nguy hiểm cho con người.
Câu 11:
The excavation relics ____________ from the museum haven't been found yet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động, sử dụng Pii
stole (v): ăn trộm
prevent (v): ngăn cản
invite (v): mời
deny (v): từ chối
Dịch: Các di vật khai quật bị đánh cắp từ bảo tàng vẫn chưa được tìm thấy.
Câu 12:
The Citadel gate _____________ in the storm has now been repaired.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động sử dụng Pii
suvive (v): sống sót
damage (v): tổn hại
use (v): dùng
inform (v): thông báo
Dịch: Cổng Thành bị hư hỏng trong bão hiện đã được sửa chữa.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: think + thì tương lai đơn (đoán điều gì sẽ xảy ra trong tương lai)
Dịch: Tôi đoán Mary sẽ tìm được một công việc.
Câu 14:
I feel tired. Therefore, I ______ to school.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thì tương lai đơn
Dịch: Tôi cảm thấy mệt. Vậy nên, tôi sẽ không tới trường.Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì tương lai đơn (dấu hiệu: next Sunday) à đoán không có căn cứ
Dịch: Chelsea sẽ thắng vào chủ nhật tới.
Câu 16:
I am very fond of _______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: fond of + N/Ving (thích gì/ thích làm gì)
Dịch: Tôi rất thích nấu nướng.
Câu 17:
Do you like ________? – No, I don’t.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: like + Ving/N (thích làm gì/ thích gì);
cụm từ “go camping: cắm trại”
Dịch: Bạn có thích cắm trại không? – Tôi không thích.
Câu 18:
My sister’s hobby is ________ outdoor activities.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chỗ trống này cần sử dụng danh từ hoặc Ving.
Dịch: Sở thích của chị tôi là tham gia các hoạt động ngoài trời.
Câu 19:
When I have free time, I usually ______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually)
Dịch: Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.
Mr. Black: “What a lovely house you have!”
- Mr. John: “____________.”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Ngữ cảnh cuộc đối thoại
Dịch:
Mr. Black: “Bạn có một ngôi nhà đáng yêu làm sao!”
Mr. John: “Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.”
Câu 21:
John: “Do you feel like going to the cinema this evening?”
- Mary: “____________.”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Ngữ cảnh cuộc đối thoại
Dịch:
John: “Bạn có muốn đi xem phim vào buổi tối này không?”
Mary: “Điều đó sẽ rất tuyệt”
Câu 22:
Some of the participants ______________ to the conference couldn’t come because of the bad weather.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động, sử dụng Pii
Dịch: Một số người được mời tham dự hội nghị không thể đến vì thời tiết xấu.
Câu 23:
Take a short break! You ______________ all day.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
Dịch: Hãy nghỉ ngơi một chút! Bạn đã làm việc cả ngày rồi.
Câu 24:
The first book __________ on my summer reading list is “War and Peace”.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng full infinitive (to V) trước danh từ có từ chỉ số thứ tự, từ chỉ so sánh cao nhất và “only
Dịch: Cuốn sách đầu tiên cần đọc trong danh sách đọc mùa hè của tôi là “Chiến tranh và hòa bình”.
Câu 25:
If you try to mix oil and water, the oil _________ to the top and the water to the bottom.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 thể hiện điều kiện có thể xảy ra hoặc không ở trong tương lai: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Dịch: Nếu bạn cố gắng trộn dầu với nước, dầu sẽ ở trên và nước sẽ ở dưới đáy.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
THE KOREAN EDUCATION SYSTEM
The Korean education system basically consists of primary schools, (26) ______ schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (27) ______ : the Korean language, social studies, science, (28) ______, ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (29) ______ between general education and vocational high schools. (30) ______ general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: secondary school: trường cấp 2
Dịch: Hệ thống giáo dục của Hàn Quốc về cơ bản bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và cao đẳng hoặc đại học, với các khóa học sau đại học lấy bằng Tiến sĩ. Giáo dục tiểu học là bắt buộc đối với trẻ em từ sáu đến mười một tuổi.
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
subject(n): môn học
course(n): khóa, lớp (học,…)
topic(n): chủ đề
title(n): tiêu đề
Dịch: “Chương trình cơ bản của trường tiểu học thường được chia thành tám môn học:”…
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Chỗ trống đang cần một danh từ: mathematics (n): toán học
Dịch: …“ngôn ngữ Hàn Quốc, nghiên cứu xã hội, khoa học, toán học, đạo đức, giáo dục thể chất, âm nhạc và mỹ thuật. Học sinh ở các trường trung học được yêu cầu học một số môn học bổ sung, chẳng hạn như tiếng Anh, và có thể học tự chọn, chẳng hạn như các khóa học kỹ thuật hoặc dạy nghề.”…
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
choose(v): lựa chọn
test(v): kiểm tra
differ(v): phân biệt
consist(+of)(v): gồm có
Dịch: “Sau đó, học sinh có thể lựa chọn giữa giáo dục phổ thông và các trường trung học dạy nghề.”
Câu 30:
(30) ______ general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: In general: nói chung
Dịch: Nhìn chung, trường trung học phổ thông có xu hướng khắt khe, vì việc tuyển sinh đại học và cao đẳng rất cạnh tranh.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 37.
Every weekend is important to the Garcia family. During the week they don’t have very much time together, but they spend a lot of time together on the weekend.
Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend. Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week, but they don’t go to school on the weekend. And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week, but he doesn’t stay home alone on the weekend.
On Saturday and Sunday the Garcias spend time together. On Saturday morning they clean house together. On Saturday afternoon they work in the garden together. And on Saturday evening they watch videos together. On Sunday morning they go to church together. On Sunday afternoon they have a big dinner together. And on Sunday evening they play their musical instruments together.
As you can see, every weekend is special to the Garcia. It’s their only time together as a family.
Mr. Garcia works at the _______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Mr. Garcia works at the post office during the week.
Dịch: Ông Garcia làm việc tại bưu điện trong tuần.
Câu 32:
Mr. and Mrs. Garcia don’t work on _________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend.
Dịch: Ông Garcia làm việc ở bưu điện trong tuần, nhưng ông không làm việc ở đó vào cuối tuần. Bà Garcia làm việc ở ngân hàng trong tuần, nhưng bà không làm việc ở đó vào cuối tuần.
Câu 33:
During the week Jennifer _________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week.
Dịch: Jennifer và Jonathan Garcia đi học trong tuần.
Câu 34:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: On Saturday morning they clean house together.
Dịch: Vào sáng thứ bảy, họ cùng nhau dọn dẹp nhà cửa.
Câu 35:
Who stays home alone during the week?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week.
Dịch: Và chú chó của Garcias, Max, ở nhà một mình trong tuần.
Câu 36:
When do the Garcias work in the garden?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: On Saturday afternoon they work in the garden together.
Dịch: Vào chiều thứ bảy, họ cùng nhau làm việc trong vườn.
Câu 37:
On Sunday evening they play ________ together.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: And on Sunday evening they play their musical instruments together.
Dịch: Và vào tối Chủ nhật, họ chơi nhạc cụ cùng nhau.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
We are now completely out of thermal socks.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu
Câu gốc: Chúng tôi đã bán hết tất giữ nhiệt.
Be out of st: hết cái gì
Dịch: Không còn đôi vớ nhiệt nào cả.
Câu 39:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu
Câu gốc: Cơ hội thành công của họ rất nhỏ.
Dịch: Không có khả năng họ sẽ thành công.
Câu 40:
The patient recovered more rapidly than expected.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu
Câu gốc: Bệnh nhân hồi phục nhanh hơn dự kiến
Recovered more rapidly => a more rapid recovery
Dịch: Bệnh nhân đã có sự hồi phục nhanh chóng hơn dự kiến.