Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 11

  • 12833 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ju:/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A là âm câm, các từ còn lại phát âm là /r/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /h/, các từ còn lại là âm câm


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She's made friends _______ a little girl who lives next door.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: made friends with sb: làm bạn với ai

Dịch: Cô ấy đã kết bạn với một cô bé sống ở bên cạnh.


Câu 12:

Your friendship should be based on _______ trust.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: mutual trust: sự tin tưởng lẫn nhau

Dịch: Tình bạn nên dựa vào sự tin tưởng lẫn nhau.


Câu 13:

______ anniversary is the day exactly 50 years after a marriage, often celebrated with a party.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: golden anniversary: kỷ niệm 50 năm ngày cưới

Dịch: Ngày kỷ niệm vàng là ngày đúng 50 năm sau khi kết hôn, thường được tổ chức bằng tiệc.


Câu 14:

Smoking _______ bad for our health, so my father _______ three years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Smoking là chủ ngữ số ít nên ta dùng tobe là is

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Dịch: Hút thuốc rất có hại cho sức khỏe, vì vậy bố tôi đã dừng hút thuốc 3 năm trước.


Câu 15:

They let their children _______ up late at weekends.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc Let somebody do something: để ai làm gì

Dịch: Họ để bọn trẻ thức khuya vào các cuối tuần.


Câu 16:

I don't like that man. There is a sneaky look on his face.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Sneaky: lén lút; dối trá

Furious: giận dữ, mãnh liệt, dữ dội

Humorous: hài hước, vui tính

Dishonest: dối trá, không thật thà

Guilty: có tội

=> sneaky = dishonest

Dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có một cái nhìn lén lút trên khuôn mặt của hắn.


Câu 17:

When I arrived at the railway station, he had got _______ the train to Hanoi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: got on the train: lên tàu

Dịch: Khi chúng tôi đến nhà ga, anh ta đã lên tàu đến Hà Nội.


Câu 18:

The children seem to be totally _______ of working quietly by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: be incapable of V-ing: không có khả năng làm gì

Dịch: Có vẻ như bản thân bọn trẻ hoàn toàn không thể làm việc một cách yên tĩnh .


Câu 19:

By the time Jack came with help, we _______ the work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII)

Dịch: Lúc mà Jack đến để giúp, chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.


Câu 20:

The newlywed _______ spent their honeymoon in Hawaii.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: The newlywed couple: vợ chồng mới cưới

Dịch: Đôi vợ chồng mới cưới đã dành tuần trăng mật của họ ở Hawaii.


Câu 21:

A friend of mine phoned _______ me to a party.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: phone to v: gọi để làm gì

Dịch: một người bạn của tôi đã gọi để mời tôi đến một bữa tiệc.


Câu 22:

Could you please provide us _______ some more modern equipment?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: Provide for: cung cấp cho

Dịch: Bạn có thể vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị hiện đại hơn?


Câu 23:

Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: thoroughly: hoàn toàn

Dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.


Câu 24:

When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: puddle (n): vũng nước

Dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.


Câu 25:

Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.

To get off: xuống (tàu, xe)

To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.

To get on: bước lên

Dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

I'm delighted hearing that you have made much progress in your study recently.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc: be delighted to + verb

Sửa: hearing → to hear

Dịch: Tôi rất vui khi nghe rằng gần đây bạn đã có nhiều tiến bộ trong học tập.


Câu 27:

Although Mai's family is not rich, but they are very kind to people who live nearby.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trong cấu trúc có chứa Although thì không dùng but ở mệnh đề còn lại.

Dịch: Mặc dù gia đình Mai không giàu nhưng họ rất tốt với mọi người sống xung quanh.


Câu 28:

I'd like him going to a university, but I can't make him go.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: would like s.o to + verb

Sửa: going → to go

Dịch: Tôi muốn anh ấy đi học đại học nhưng tôi không thể thuyết phục được anh ấy.


Câu 29:

When I arrived at the station, John has waited for me for an hour.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Chỉ sự hành động kéo dài liên tục trong một thời gian dài không dừng lại giữa chừng trong quá khứ

Sửa: has waited → had waited

Dịch: Khi tôi đến nhà ga, John đã đợi tôi một giờ rồi.


Câu 30:

Does your brother mind calling at home if his patients need his help?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc To mind doing sth: để ý, phiền về điều gì

Về nghĩa ta dùng dạng bị động

calling → being called

Dịch: Bác Sĩ Johnson có phiền bị gọi điện thoại lúc ở nhà nếu bệnh nhân cần được giúp đỡ không?


Câu 32:

It shows that the host is excited (32)_______ receiving the gift and wants to show his/her appreciation to you immediately.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: be excited about V-ing: vui mừng về điều gì đó

Dịch: Điều đó thể hiện rằng chủ nhà rất vui mừng về việc nhận được món quà và muốn thể hiện sự đánh giá cao của họ đối với bạn ngay lập tức.


Câu 33:

Even if the host doesn't like it, he/ she will tell a "(33)_______ lie" and say how much they like the gift to prevent the guest from feeling bad.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thành ngữ "White Lie" là một lời nói dối khi người ta muốn tỏ ra lịch sự hay không muốn làm ai buồn phiền. Đây là lời nói dối có lý do chính đáng.

Dịch: Thậm chí nếu chủ nhà không thích, họ vẫn sẽ nói một lời nói dối không có ác ý và nói họ thích món quà đó như thế nào để tránh cho khách cảm thấy buồn.


Câu 34:

If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive (34)_______ on time or earlier than the expected time
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: arrive exactly: đến đúng giờ

Dịch: Nếu chủ nhà mời bạn đến vào một thời gian cụ thể, bạn không nên đến chính xác vào thời gian đó hoặc đến sớm hơn thời gian đã được dự tính….


Câu 35:

because this is considered to be potentially inconvenient and therefore rude, as the host may not (35)_______ ready.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: May là V khiếm khuyết nên ta dùng V nguyên mẫu.

Dịch: Bởi vì như vậy được xem là không quá thuận tiện và vì vậy bạn sẽ trở nên thô lỗ, vì chủ nhà có lẽ chưa sẵn sàng.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He likes the dress. Huong is wearing it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ: “which/that” thay cho “it”, nhưng có thể lược bỏ vì “which/that” ở đây thay cho tân ngữ.

Dịch: Anh ấy thích chiếc váy đó. Hương đang mặc nó.

= Anh ấy thích chiếc váy mà Hương đang mặc.


Câu 37:

Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ: “whom/that” thay cho “them”, nhưng có thể lược bỏ vì “whom/that” ở đây thay cho tân ngữ.

Dịch: Hầu hết các bạn cùng lớp đều không thể đến. Anh ấy đã mời họ tới bữa tiệc sinh nhật.

= Hầu hết các bạn cùng lớp anh được mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.


Câu 38:

What was the name of the man? You met and talked to him this morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ: “whom/that” thay cho “him”, nhưng có thể lược bỏ vì “whom/that” ở đây thay cho tân ngữ.

Dịch: Tên của người đàn ông là gì? Bạn đã gặp và nói chuyện với anh ta sáng nay.

= Tên của người đàn ông bạn đã gặp và nói chuyện sáng nay là gì?


Câu 39:

The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ: “which” thay cho “it”

Dịch:  Nhà thờ đã hơn 500 năm tuổi. Lớp chúng tôi đã tham quan nó mùa hè năm ngoái.

= Nhà thờ mà lớp chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 năm tuổi.


Câu 40:

The song says about the love of two young students. She is singing the song.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B         

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ: “which/that” thay cho “the song”, nhưng có thể lược bỏ vì “which/that” ở đây thay cho tân ngữ.

Dịch: Bài hát nói về tình yêu của hai bạn sinh viên trẻ. Cô ấy đang hát bài hát đó.

= Bài hát cô đang hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương