Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 28
-
20032 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /h/.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
How many people participated in the global Internet vote?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: participate in: tham gia = fill in: điền vào (phiếu bầu)
apply for: xin, thỉnh cầu việc gì đó
look for: tìm kiếm
Dịch: Có bao nhiêu người tham gia bình chọn toàn cầu trên Internet?
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I _______ since I was seven.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong câu xuất hiện “since”, sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc be + able + to V: có thể làm gì
Dịch: Tôi đã có thể bơi được từ khi tôi bảy tuổi.
Câu 8:
NASA, the National Aeronautics and Space_______is an American govermment organization concerned with spacecraft and space travel
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Administration: cơ quan chính phủ
NASA = National Aeronautics and Space Administration: Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ
Dịch: NASA, Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ là tổ chức thuộc chính phủ Mỹ liên quan đến hàng không và vũ trụ.
Câu 9:
The path was made by walkers ________ the mountains each year.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng Ving thể hiện tính chủ động của hành động
Dịch: Con đường được tạo ra bởi những người đi bộ băng qua những ngọn núi này mỗi năm.
Câu 10:
Excuse me, but there is something about _______ immediately.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, chỉ có which và whom được sử dụng sau giới từ. Trong trường hợp này, dùng giới từ + which để thay thế cho danh từ chỉ vật
Dịch: Xin lỗi, nhưng có điều này tôi phải nói với bạn ngay lập tức.
Câu 11:
The use of more natural and renewable energy sources is needed to take the burden off our current dependence on _______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. solar energy: năng lượng mặt trời
B. nuclear energy: năng lượng hạt nhân
C. wind energy: năng lượng gió
D. fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
Dịch: Việc sử dụng nhiều hơn các nguồn năng lượng tự nhiên và tái tạo là cần thiết để giảm bớt gánh nặng phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12:
A plane crash in March 1968 made Gagarin's desire_______revisiting space impossible.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: desire of doing something: mong muốn làm gì đó
Dịch: Một vụ tai nạn máy bay vào tháng ba năm 1968 đã khiến khao khát được quay lại không gian của Gagarin trở thành bất khả kháng.
Câu 13:
If I _____ Engish when I was at university, I _______ for this job now.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp đầu 3 đuôi 2:
If + S + had Pii, S + would/ could + V: Nếu ngày trước thì bây giờ đã.
Dịch: Nếu ngày trước tôi học tiếng Anh ở trường đại học thì bây giờ tôi đã có thể ứng tuyển được công việc này.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cụm từ cố định “around the world”: vòng quanh thế giới
Dịch: Bạn cần tiếng Anh để du lịch vòng quanh thế giới bởi vì nó là một ngôn ngữ mà mọi người hầu hết đều hiểu.
Câu 15:
It was in Dalat ______ I met my old friend.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It + be + that + S + V.
Dịch: Chính tại Đà Lạt nơi tôi gặp được người bạn cũ của mình.
Câu 16:
Not only ______ the book, but also remember what he had read.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V, but also S + V.
Dịch: Anh ấy không chỉ đã đọc xong quyển sách mà còn nhớ hết những gì anh ta đã đọc.
Câu 17:
He went back to work in his country after he ______ his course on Advanced Engineering in London.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sau After + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy quay lại làm việc ở đất nước của mình sau khi đã hoàn thành khóa học Kỹ sư tiên tiến ở Luân Đôn.
Câu 18:
The Asian Games______held for the______of developing intercultural knowledge and friendship within Asia.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu bị động, The Asian Games là một giải đấu nên động từ tobe chia số ít.
for the purpose of: vì mục đích
Dịch: Thế vận hội châu Á được tổ chức nhằm mục đích phát triển kiến thức và tình bạn giữa các nền văn hóa trong các nước châu Á.
Câu 19:
- Do you like watching a horror film, Frankenstein, for example?
- No, I don't. It's________scaring but also boring.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc not only - but also: không những - mà còn
Dịch: - Cậu thích xem phim kinh dị không, chẳng hạn như Frankenstein?
- Không, tớ không thích. Nó không những đáng sợ mà còn chán nữa.
Câu 20:
They never came to class late, _________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Neither và either dùng để nói về “cũng” trong dạng phủ định (cũng không).
S + (not) + V. S + V, either.
S + (not) + V. Neither + trợ động từ + S.
Trong câu xuất hiện “never” nên câu mang nghĩa phủ định.
Dịch: Họ chưa bao giờ đến muộn. Chúng tôi cũng vậy.
Câu 21:
He was admired by the people _______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ + whom + S + V thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Anh ấy được ngưỡng mộ bởi những người làm việc cùng anh ấy.
Câu 22:
“______” - They were held in 1958 in Japan.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu trả lời để tìm câu hỏi
Dịch: Thế vận hội châu Á được tổ chức khi nào và ở đâu? - Được tổ chức vào năm 1958 ở Nhật Bản.
Câu 23:
The last person to leave the room must turn off the lights.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sử dụng “who + V” để thay thế cho danh từ chỉ người. Trong câu mệnh đề quan hệ là mệnh đề xác định, không thể bỏ đi được, không cần thêm dấu phẩy.
Dịch: Người cuối cùng ròi khỏi phòng phải tắt đèn.
Câu 24:
Alfred Nobel invented dynamite.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu chẻ It is/was + S + that + V. Chú ý động từ phải phù hợp với chủ ngữ
Dịch: Chính là thuốc nổ thứ được phát minh bởi Alfred Nobel.
Câu 25:
The show/ attracted/ the children/ by/ performed/ the animals/ were/ by
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu bị động và rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng Pii để thể hiện nghĩa bị động.
Dịch: Các em nhỏ bị thu hút bởi màn biểu diễn của các loài động vật.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Recreation and entertainment are very important to people anywhere in the world.Đáp án đúng là: A
Giải thích: important (adj): quan trọng >< insignificant (adj): không quan trọng
Dịch: Giải trí rất quan trọng đối với mọi người ở bất kỳ đâu trên thế giới.
Câu 27:
Forty years after (A) Yuri Gagarin became the first man in orbit (B), Dennis Tito, an American businessman has become (C) the world (D) first space tourist.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: bỏ “world” vì không phù hợp
Dịch: Bốn mươi năm sau, Yuri Gagarin trở thành người đàn ông đầu tiên trên quỹ đạo, Dennis Tito, một doanh nhân người Mỹ đã trở thành du khách vũ trụ đầu tiên.
Câu 28:
The earth has (A) resources enough (B) to support billions (C) of its inhabitants (D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích: enough + N: có đủ cái gì
Dịch: Trái đất có đủ tài nguyên để hỗ trợ hàng tỷ cư dân của nó.
Câu 29:
He was offered (A) the job despite (B) he had (C) no experience (D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích: despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Anh ta được giao cho công việc mặc dù anh ta không có kinh nghiệm.
Câu 30:
The only (A) good way to getting (B) achievement in learning (C) English is to practice (D) it as frequently as possible.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: to + V_nguyên thể
Dịch: Cách tốt nhất để có được kết quả trong học tiếng Anh là luyện tập mọi lúc có thể.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35 .
Hobbies are activities in which one (31)_______strictly for entertainment. They help one to maintain a mental and emotional balance. A hobby can be almost anything. Music is most popular. For example, many people all over the world play piano simply for (32)_______and fun in their free hours, and they do not play (33)_______.
Sports provide other (34) _______hobbies. Bicycling, running, tennis, ping-pong, and countless other sports are (35)_______by millions of people during their leisure time.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “one” là chủ ngữ số ít nên chia động từ. Đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa
know (v): biết
participate (v): tham gia hoạt động
enjoy (v): tận hưởng
Dịch: Sở thích là những hoạt động mà một người tham gia một cách nghiêm túc để giải trí.
Câu 32:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: sau giới từ “for” + Ving/ N
Dịch: Ví dụ, nhiều người trên khắp thế giới chơi đàn piano đơn giản chỉ để thư giãn và giải trí trong những giờ rảnh rỗi…
Câu 33:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. carefully : một cách cẩn thận
B. professionally : một cách chuyên nghiệp
C. excellently : một cách xuất sắc
D. interestingly : một cách thú vị
Dịch: …họ không chơi một cách chuyên nghiệp.
Câu 34:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: favorite hobbies: những sở thích yêu thích
Dịch: Những môn thể thao cung cấp nhiều sở thích được yêu thích.
Câu 35:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu bị động
A. enjoyed : tận hưởng
B. participated : tham gia
C. played : chơi
D. competed : thi đấu
Dịch: Đi xe đạp, chạy, quần vợt, bóng bàn và vô số các môn thể thao khác được hàng triệu người tận hưởng trong thời gian giải lao của họ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
Forty-two years ago, two Americans landed on the moon, taking the human race to another planet for the first time. On July 16, 1969 Armstrong, Aldrin and Collins climed into Apollo 11. The unit's Saturn V rocket, equipped with the most powerful engines ever built, blasted them into space. Their trajectory took them around the Earth and toward the moon when a third-stage rocket fired. Two modules - the Eagle, for landing, and the Columbia, acommand and service center- entered the moon's orbit on July 19. Neil Armstrong, Buzz Aldrin, piloting the Eagle landing module, stepped down on the moon on July 20, 1969. The third US astronaut, Michael Collins, was in the orbiting command module overhead. "That's one small step for a man, one giant leap for mankind", said Armstrong. The words were seared into the memories of the 600 million some people-about 1/5 of our planet's population at that time who watched the broadcast transmitted from the lunar surface. And for a time it seemed the impossible was just the beginning.
What was the name of the module that landed on the moon?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: Two modules - the Eagle, for landing, and the Columbia, acommand and service center- entered the moon's orbit on July 19.
Dịch: Hai mô-đun - The Eagle, để hạ cánh và the Columbia, trung tâm chỉ huy và dịch vụ - đã đi vào quỹ đạo của mặt trăng vào ngày 19 tháng 7.
Câu 37:
Which is not mentioned about Apollo 11?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu:
- Forty-two years ago, two Americans landed on the moon,...
- The unit's Saturn V rocket, equipped with the most powerful engines ever built, blasted them into space.
Dịch:
- 42 năm trước, hai người Mỹ đã đáp xuống mặt trăng,...
- Tên lửa Saturn V của đơn vị, được trang bị động cơ mạnh nhất từng được chế tạo, đã đưa họ vào không gian.
Câu 38:
Apollo ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: On July 16, 1969 Armstrong, Aldrin and Collins climed into Apollo 11.
Dịch: Vào ngày 16 tháng Bảy, 1969, Armstrong, Aldrin và Collins leo lên con tàu Apollo 11.
Câu 39:
Which sentence is not true?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu:
- Neil Armstrong, Buzz Aldrin, piloting the Eagle landing module, stepped down on the moon…
- The third US astronaut, Michael Collins, was in the orbiting command module overhead "That's one small step for a man, one giant leap for mankind", said Armstrong.
Dịch: - Neil Armstrong, Buzz Aldrin, điều khiển mô-đun đổ bộ The Eagle, bước xuống mặt trăng…
- Phi hành gia thứ ba của Hoa Kỳ, Michael Collins, ở lại trong mô-đun chỉ huy quỹ đạo nghe được rằng “Đó là một bước tiến nhỏ đối với con người, một bước nhảy vọt đối với nhân loại.” Armstrong nói.
Câu 40:
Relative pronoun who refers to_________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: …the 600 million some people-about 1/5 of our planet's population at that time who watched the broadcast transmitted from the lunar surface.
Dịch: …600 triệu người - khoảng 1/5 dân số hành tinh vào thời điểm đó - đã xem chương trình phát sóng truyền từ Mặt Trăng.