Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án - Đề số 19

  • 20040 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là  /s/, các từ còn lại phát âm là  /z/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là  /id/, các từ còn lại phát âm là  /t/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Van Mieu was representative of Confucian ways of thought and behaviors.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: representative = typical: đặc trưng, đại diện

Dịch: Văn Miếu là đại diện tiêu biểu cho tư tưởng và cách ứng xử của Nho giáo.


Câu 6:

Today, she is fortunate to be one of the last few surviving U-boats in the world, preserved in time and on display in the Museum of Science in Chicago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: on display = on exhibit: trưng bày

Dịch: Ngày nay, cô ấy may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền hình U cuối cùng còn sót lại trên thế giới, được bảo quản kịp thời và được trưng bày trong Bảo tàng Khoa học ở Chicago.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Because power demand is increasing very rapidly, fossil fuel will be exhausted within a relatively short time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: exhausted (adj): cạn kiện >< plenty (adj): nhiều

Dịch: Bởi vì nhu cầu sử dụng điện năng đang tăng rất nhanh, nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt trong thời gian tương đối ngắn.


Câu 8:

We should develop such alternative sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: alternative (adj): có thể thay thế >< unchangeable (adj): không thể thay đổi

Dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I can not get risk of_______to sit in a small chair.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Chỗ trống đứng sau giới từ thì sử dụng Ving

Dịch: Tôi không thể chấp nhận rủi ro để ngồi vào một cái ghế nhỏ.


Câu 10:

All fossil fuels are ______ resources that cannot be replaced after use.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

A. unlimited (adj): không hạn mức

B. available (adj): có sẵn

C. non-renewable (adj): không thể tái tạo

D. renewable (adj): có thể tái tạo

Dịch: Nhiên liệu hóa thạch là nguồn không thể tái tạo sau khi dùng.


Câu 11:

The ____ is the air, water and land in or on which people, animals and plants live.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

A. resource (n): nguồn

B. environment (n): môi trường

C. planet (n): hành tinh

D. consequence (n): hậu quả

Dịch: Môi trường là không khí, nước, và đất nơi con người, động vật, và thực vật sinh sống.


Câu 12:

I’ve to leave for London tomorrow, _______ means I cannot go to the party with you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước nó.

Dịch: Tôi phải rời Luân Đôn ngày mai, nghĩa là tôi không thể tới bữa tiệc với cậu.


Câu 13:

We should participate in the movement ______ to conserve the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng Pii khi câu mang nghĩa bị động

Dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.


Câu 14:

It was in the shop_______he bought his schoolbag.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, “where” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

Dịch: Đây là cửa hàng nơi mà cậu ấy mua cặp sách.


Câu 15:

The first person ________ the classroom last Monday might know the reason.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng to V khi câu xuất hiện từ chỉ số thứ tự “the first”

Dịch: Người đầu tiên bước vào lớp học thứ Hai trước có lẽ biết lý do.


Câu 16:

She always encourages her son ________ harder.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cấu trúc “encourage somebody to do something”: khuyến khích ai làm gì

Dịch: Cô ấy luôn khuyến khích con trai mình học hành chăm chỉ hơn.


Câu 17:

He wouldn't have failed his exam ______ he had been ill.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu điều kiện Unless = If not

Dịch: Anh ấy đã không trượt bài kiểm tra nếu anh ấy không bị ốm.


Câu 18:

While I_______for you on this corner yesterday I_______ a car accident .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào dấu hiện nhận biết “yesterday”, chỗ trống cần điền động từ ở thì quá khứ.

Câu diễn tả hành động này xảy ra thì hành động khác xen vào nên hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch: Khi tôi đang đứng đợi bạn ngày hôm qua tôi nhìn thấy một vụ tai nạn xe hơi.


Câu 19:

If I _______ as young as you are, I _______ in a boat round the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự đối lập với thực tế ở hiện tại

If + S + Ved, S + would + V.

Dịch: Nếu tôi bằng tuổi cậu bây giờ, tôi sẽ đi thuyền vòng quanh thế giới.


Câu 20:

If you _______ to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự có thể hoặc không thể xảy ra trong tương lai.

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.

Dịch: Nếu cậu muốn được chọn làm công việc này, cậu sẽ phải có kinh nghiệm trong ngành.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.

Alfoso: "I had a really good time. Thanks for the lovely evening"

Maria: "­­­­­­____________________."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B là câu trả lời phù hợp nhất.

Dịch: Alfoso: "Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ. Cảm ơn vì buổi tối nay."

Maria: "­­­­­­Tôi mừng là cậu thấy vui."


Câu 22:

Waiter: "May I take your order now, sir?"

- Mr. Smith: "___________________________"
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D là đáp án phù hợp nhất.

Dịch: Phục vụ: “Ngài gọi gì ạ?”

-Ông Smith: “Tôi muốn gọi cá và khoai tây chiên.”


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.

Search for alternative sources of energy has led in various directions. Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity- Converting waste products to gases or oil is also an efficient way to dispose of wastes. Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars. But to date, that process has proven expensive. Other experiments are underway to harness power with giant windmills. Geothermal power is also being tested. Some experts expect utility companies to revive hydroelectric power derived from streams and rivers. Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only 4 percent. The oceans are another potential source of energy. Scientists are studying ways to convert the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity. Experiments are also underway to make use of temperature differences in ocean water to produce energy.

What is the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: Search for alternative sources of energy has led in various directions.

Dịch: Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã dẫn đến nhiều hướng khác nhau.


Câu 24:

What provided one third of the electricity in the United States fifty years ago?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only 4 percent.

Dịch: Năm mươi năm trước, thủy điện đã cung cấp một phần ba lượng điện được sử dụng ở Mỹ, nhưng ngày nay nó chỉ cung cấp 4 phần trăm.


Câu 25:

What could be best replaced the phrase 'geothermal power' in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: geothermal power: địa nhiệt


Câu 26:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as an alternative source of energy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu:

- Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity.

- Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars.

- Geothermal power is also being tested.

Dịch:        

- Nhiều cộng đồng đang đốt rác và các chất thải sinh học khác để sản xuất điện.

- Các thử nghiệm đang được thực hiện để tạo ra nhiên liệu tổng hợp từ than đá, đá phiến dầu và than đá.

- Nhà máy địa nhiệt điện cũng đang được thử nghiệm.


Câu 27:

According to the author, what is the impracticability of using coal, oil shale and coal tars as sources of energy due to?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars. But to date, that process has proven expensive.

Dịch: Việc thử nghiệm đang được thực hiện để tạo ra nhiên liệu tổng hợp từ than đá, đá phiến dầu và than đá. Nhưng cho đến nay, quá trình đó đã được chứng minh là tốn kém.


Câu 28:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: Search for alternative sources of energy has led in various directions.

Dịch: Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã dẫn đến nhiều hướng khác nhau.


Câu 29:

Which percent of the electricity used in the United States hydroelectric power supplies today?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: Fifty years ago hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only 4 percent.

Dịch: Năm mươi năm trước, thủy điện đã cung cấp một phần ba lượng điện được sử dụng ở Mỹ, nhưng ngày nay nó chỉ cung cấp 4 phần trăm.


Câu 30:

What could be best replaced the phrase ‘various’ in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: various (adj): nhiều, đa dạng = different (adj): khác nhau


Câu 32:

The word “telephone” had been in existence since the 1830s and had been (32) _____ to a number of inventions designed to produce sounds.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

A. applied : áp dụng

B. joined : tham gia

C. employed : thuê, làm việc

D. named : đặt tên

Dịch: Từ "điện thoại" đã tồn tại từ những năm 1830 và đã được áp dụng cho một số phát minh được thiết kế để tạo ra âm thanh.


Câu 33:

He was twenty- eight and his assistant, Thomas Watson, was (33) _____ twenty- one 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C là phù hợp nhất

Dịch: Anh ấy 28 tuổi và trợ lý của anh ta, Thomas Watson, mới chỉ 21…


Câu 34:

when they (34) _____ their great success on 10th March 1876.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

A. succeeded : thành công

B. fulfilled : lấp đầy

C. achieved : đạt được

D. managed : xoay sở làm được

Dịch: …21 khi họ đạt được thành công lớn vào 10 tháng 3 năm 1876.


Câu 35:

Despite their long and close association, Bell’s first (35) _____ by telephone was not “ Tom, come here, I want you”, but “ Mr. Watson, come here, I want you”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Chỗ trống cần một danh từ

A. communicative (adj): cởi mở

B. communication (n): cuộc trò chuyện, sự liên lạc

C. communicatively (adv): một cách cởi mở

D. communicate (v): giao tiếp

Dịch: Mặc cho sự thân thiết lâu dài của họ, cuộc trò chuyện đầu tiên của Bell qua điện thoại không phải “Tome, đến đây, tôi cần cậu” mà là “Ngài Watson, đến đây, tôi cần anh”


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The book is very expensive. My father is interested in it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, sử dụng which để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.

Dịch: Cuốn sách mà bố tôi thích rất đắt.


Câu 37:

My mother is very busy at work. However, she takes good care of her children.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Although/ Though + S + V, S + V: Mặc dù … nhưng …

In spite of/ Despite of + N/ Ving, S + V: Mặc dù … nhưng …

Dịch: Mặc dù bận công việc, mẹ tôi vẫn luôn chăm sóc tốt những đứa con của bà.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

If motorists drove carefully, they would have fewer accidents.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp đầu 2 đuôi 3 thể hiện nếu bây giờ thì ngày xưa đã.

Dịch: Nếu người lái xe máy lái xe cẩn thận, họ đã gây ra ít tai nạn hơn.


Câu 39:

Richards lost his job because he was late every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 thể hiện sự đối lập với sự thật ở quá khứ

Dịch: Nếu Richards không đi muộn mỗi ngày, anh ta đã không bị mất việc.


Câu 40:

Peter said:"I'm sorry. I didn't return the book on time."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cấu trúc apologize for Ving: xin lỗi vì đã làm gì

Dịch: Peter xin lỗi vì đã không trả lại sách đúng hạn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương