Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Writing
-
1662 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.
He/ rather/ spend/ holidays/ a farm/ seaside.
Đáp án: A
Giải thích: Anh thà dành kỳ nghỉ của mình ở nông trại hơn là ở bờ biển.
Câu 2:
Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.
We/ survive/ unless/ start/ work/ cleaner/ safer/ sources/ energy.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng ta sẽ không tồn tại trừ khi chúng ta bắt đầu làm việc sạch hơn, các nguồn năng lượng an toàn hơn.
Câu 3:
Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.
Heavy rain/ cause/ widespread flooding/ this/ region/ lately.
Đáp án: B
Giải thích: Gần đây mưa lớn đã gây ra lũ lụt trên diện rộng.
Câu 4:
man/ sentence/ 15 years/ prison/ he prove/ guilty.
Đáp án: C
Giải thích: Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì anh ta đã được chứng minh là có tội.
Câu 5:
Choose the best sentence - a, b, c, or d – made from the given cues.
If/ you/ not help/ II not meet/ her/ last week.
Đáp án: D
Giải thích: Nếu bạn không giúp tôi, tôi không thể gặp cô ấy tuần trước.
Câu 6:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
She had only just begun to speak when people started interrupting.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì
Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.
Câu 7:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.
Đáp án: A
Giải thích: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.
Câu 8:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
Đáp án: D
Giải thích: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.
Câu 9:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
Đáp án: C
Giải thích: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.
Câu 10:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
People believe that neither side wanted war.
Đáp án: A
Giải thích: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.
Câu 11:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.
Đáp án: B
Giải thích: Sách giúp mở mang đầu óc. Sách cũng cung cấp nguồn giải trí hay.
Câu 12:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
Đáp án: C
Giải thích: Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.
Dịch: Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.
Câu 13:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
This is my first visit to Paris.
Đáp án: A
Giải thích: Đây là chuyến đi đến Paris đầu tiên của tôi.
Câu 14:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
"You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.
Đáp án: D
Giải thích: Peter nói với bạn cùng lớp: “ Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”
Câu 15:
Choose the answer that is nearest in meaning to the sentence printed before.
It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.
Đáp án: B
Giải thích: Có tin đồn rằng giá dầu sẽ tăng 5%.