Bài tập Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary and Grammar
-
2518 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
................... was the day before yesterday.
Đáp án: D
Giải thích: Chỉ dùng “the” trước một số tên nước đã quy ước, ví dụ: The United States (Pháp không nằm trong số đó)
Dịch: Pháp ngày độc lập ngày trước ngày hôm qua.
Câu 2:
Banh Chung is made ............. sticky rice, green beans and fatty pork.
Đáp án: B
Giải thích: Bánh chưng được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn béo.
Câu 3:
Many people go to the pagoda to ............... for a happy year for themselves and their family.
Đáp án: A
Giải thích: Pray for (ph.v) cầu nguyện cho …
Dịch: Nhiều người đến chùa để cầu nguyện cho một năm hạnh phúc cho bản thân và gia đình.
Câu 4:
Were there any calls for me? – Yes, ............. rang while you were out.
Đáp án: A
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có cuộc gọi nào cho tôi không? - Vâng, có người đã gọi khi bạn ra ngoài.
Câu 5:
I threw my old trainers and bought some new .................. .
Đáp án: A
Giải thích: Dùng “ones” thay thế cho danh từ số nhiều “trainers”
Dịch: Tôi đã sa thải các huấn luyện viên cũ của tôi và mua một số người mới.
Câu 6:
There’s ...... waiting outside to see you. She didn’t tell me her name.
Đáp án: C
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có một người nào đó đang đợi bên ngoài để gặp bạn. Cô ấy không nói cho tôi biết tên của cô ấy.
Câu 7:
There are two films on TV this evening. Which ............ would you prefer to see?
Đáp án: A
Giải thích: Có hai bộ phim trên TV tối nay. Cái nào bạn muốn xem?
Câu 8:
Do you need thick paper or thin .................?
Đáp án: C
Giải thích: Dùng “one” thay thế cho danh từ số nhiều “paper”
Dịch: Bạn cần giấy dày hay mỏng?
Câu 9:
We all know the man is a thief, don’t we? – Yes, .......... knows, but .............. dares to say so publicly.
Đáp án: B
Giải thích: Chúng ta đều biết người đàn ông là một tên trộm, đúng không? - Vâng, mọi người đều biết, nhưng không ai dám nói công khai như vậy.
Câu 10:
Can you please check that ................ has got a ticket?
Đáp án: B
Giải thích: Bạn có thể vui lòng kiểm tra xem mọi người đã có vé chưa?
Câu 11:
People with disabilities always need to be …………. after.
Đáp án: C
Giải thích: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
Đáp án: D
Giải thích: Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.
Đáp án: C
Giải thích: Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare.
Đáp án: D
Giải thích: Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The theme of the upcoming conference is to remove barriers to create an inclusive and accessible society for all.
Đáp án: D
Giải thích: Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)