Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 13. Thuật toán tìm kiếm (Phần 2) có đáp án
-
334 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 2:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Lật thẻ thứ nhất thì ta sẽ thực hiện bước nào?
Đáp án đúng là: A
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Lật thẻ thứ nhất thì ta sẽ thực hiện bước Kiểm tra: Số thẻ có đúng là số cần tìm không?
Câu 3:
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Kiểm tra: Số thẻ có đúng là số cần tìm không? Mà nhận được kết quả Đúng thì ta sẽ thực hiện bước nào?
Đáp án đúng là: C
Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Kiểm tra: Số thẻ có đúng là số cần tìm không? Mà nhận được kết quả Đúng thì ta sẽ thực hiện bước Đầu ra: thông báo vị trí tìm thấy.
Câu 4:
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:
Đáp án đúng là: B
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 5:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự có thể giúp em:
Đáp án đúng là: D
Thuật toán tìm kiếm tuần tự có thể giúp em: Tìm số điện thoại trong danh bạ để biết người đã gọi đến; Tìm bạn học sinh cùng tháng sinh nhật với em trong danh sách lớp; Tìm một bạn trong bức ảnh chụp tập thể lớp.
Câu 6:
Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm nhỏ hơn.
Câu 7:
Dùng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số trong dãy thẻ số (được sắp xếp theo thư tự không giảm), sau bước Kiểm tra: số cần tìm nhỏ hơn giá trị trên thẻ? nếu nhận kết quả Sai, ta thực hiện bước nào?
Đáp án đúng là: A
Khi dùng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Kiểm tra: số cần tìm nhỏ hơn giá trị trên thẻ? nếu nhận kết quả Sai, ta thực hiện bước Xét dãy thẻ số đứng sau thẻ số vừa lật.
Câu 8:
Khi dùng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số trong dãy thẻ số (được sắp xếp theo thư tự không giảm), sau bước Kiểm tra: dãy rỗng? nếu nhận kết quả Sai, ta thực hiện bước nào?
Đáp án đúng là: B
Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Kiểm tra: dãy rỗng? nếu nhận kết quả Sai, ta thực hiện bước Lật thẻ số ở giữa dãy.
Câu 9:
Chọn phát biểu sai?
Hướng dẫn giả
Đối với dãy chưa được sắp xếp thì ta có thể dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm.
⇒ A sai.
Câu 10:
Thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia nào?
Đáp án đúng là: A
Thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia (Số lượng thẻ của dãy +1) : 2.
Câu 11:
Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, ở mỗi lần lặp ta thực hiện mấy bước?
Đáp án đúng là: B
Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, ở mỗi lần lặp ta thực hiện 4 bước:
+ Bước 1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần tử giữa dãy đang xét.
+ Bước 2. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.
+ Bước 3. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét ở dãy nửa sau.
+ Bước 4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại Bước 1.
Câu 12:
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Đáp án đúng là: C
Khẳng định C sai, đúng là: Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm nhỏ hơn.
Câu 13:
Thuật toán tìm kiếm nhị phân áp dụng với bài toán tìm kiếm kiểu nào?
Đáp án đúng là: B
- Thuật toán tìm kiếm nhị phân áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp.
Câu 14:
Chọn phát biểu sai về thuật toán tìm kiếm nhị phân?
Đáp án đúng là: A
A sai vì: Thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia (số lượng thẻ của dãy + 1)/2.
Câu 15:
Khi thực hiện tìm kiếm nhị phân số 25 trong dãy số 18, 21, 25, 27, 67, 69, 72, 77, 79, 81 cần thực hiện mấy vòng lặp?
Đáp án đúng là: B
- Lần lặp 1: Lật thẻ ở giữa dãy: 67. Do 25 < 67 nên chỉ cần tìm ở nửa trước gồm 18, 21, 25, 27
- Lần lặp 2: Lật thẻ ở giữa dãy: 21. Do 25 > 21 nên ta tìm ở nửa sau gòm 25, 27.
- Lần lặp 3: Lật thẻ ở giữa dãy: 25. Do 25 = 25 nên ta dừng thuật toán.
Có 3 lần lặp được thực hiện.
>