Đáp án A
Phương pháp giải:
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)
Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.
Giải chi tiết:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 1 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy : .
Do vậy Fe là chất phản ứng hết, HCl là chất còn dư.
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Phân huỷ C4H10 ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm 5 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hidro là 16,11. Xác định hiệu suất phản ứng. Biết rằng phản ứng phân hủy C4H10 xảy ra theo 2 phương trình sau:
C4H10 →CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Hoàn thành bảng sau:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
M (g/mol) |
|
|
|
d/H2 |
|
|
n (mol) |
0,1 |
|
0,2 |
n(mol) |
|
0,15 |
m (gam) |
|
1,7 |
|
V(lít) |
2,24 |
|