Giải thích môi trường của các dung dịch muối: Fe2(SO4)3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba(NO3)2; CH3COOK.
+ Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
Fe3+ + H2O ⇔ Fe(OH)2+ + H+
⇒ Môi trường axit
+ KHSO4 → K+ + HSO4-
HSO4- + H2O ⇔ SO42- + H3O+
⇒ Môi trường axit
+ NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- + H2O ⇔ CO32- + H3O+
HCO3- + H2O ⇔ H2CO3 + OH-
⇒ Môi trường trung tính
+ K2S → 2K+ + S2-
S2- + H2O ⇔ HS- + OH-
⇒ Môi trường bazo
+ Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
⇒ Môi trường trung tính
+ CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇔ CH3COOH + OH-
⇒ Môi trường bazo.
Cho các chất sau: CH3COONa, NH4Cl, NaCl, Na2S, Na2SO3, KCl, Cu(NO3)2, FeCl3, K2SO4. Có bao nhiêu chất khi tan trong nước tạo dung dịch có môi trường axit?
Cho vào mỗi ống dung dịch sau đây một mẩu quì tím
NaCl(1) ; NH4Cl(2) ; NaHSO4 (3) ; Na2S(4) ; CH3COONa(5). Nhận xét đúng là
Chỉ dung quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3
Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?
Cho các muối sau: CuSO4, KCl, NH4NO3, (NH4)2S, Na2SO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu muối bị thủy phân khi hòa tan vào nước?