Công thức electron nào sau đây là của phân tử H2O?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Vì mỗi nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng, còn thiếu 1 electron nữa để có cấu hình bền vững giống khí hiếm He; còn mỗi nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng còn thiếu 2 electron nữa để có cấu hình bền vững giống khí hiếm Ne nên giữa O và một nguyên tử H chỉ có 1 cặp e chung.
Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có bao nhiêu loại liên kết hydrogen được tạo thành?
Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
Trong phân tử, các electron chuyển động không ngừng, khi các electron tập trung về một phía sẽ hình thành nên
Khí nitrogen (N2) rất bền, ở nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hóa học nên trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được dung để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Vì sao nitrogen lại có đặc tính này?
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
Số cặp electron không tham gia liên kết của nguyên tử N trong phân tử NCl3 là
Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau: 1s22s1 và 1s22s22p5. Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất?
Potassium chloride là một hợp chất có thể tan trong nước lạnh và có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC). Liên kết trong phân tử potassium chloride là gì?
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?