Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong magnesium chloride (MgCl2).
A. Hình thành các ion Mg2+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết ion.
B. Hình thành các ion Mg2+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết ion.
C. Hình thành các ion Mg+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết ion.
D. Một nguyên tử Mg và hai nguyên tử Cl hút nhau tạo thành liên kết ion.
Đáp án đúng là: B
Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.
+ Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
® Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg2+:
Mg ® Mg2+ + 2e.
+ Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).
® Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-:
Cl + 1e ® Cl-.
Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Cl- + Mg2+ + Cl- ® MgCl2
Cho các ion: Li+, Ca2+, O2-, Cl-. Các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) từ các ion đã cho là:
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.