Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
A. electron.
B. neutron.
C. proton.
D. cation.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Cho các phản ứng sau đây:
(1)
(2)
(3)
(4)
Có bao nhiêu phản ứng đã cho không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
Cho nước Cl2 vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.