Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.
D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Đáp án đúng là: D
Các phản ứng tỏa nhiệt như CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất được kí hiệu là
Cho các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
Các quá trỉnh tỏa nhiệt là
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = + 176,0\,kJ\]
(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 890,0\,kJ\]
(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 393,5\,kJ\]
(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5\,kJ\]
Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các phản ứng cháy đều thu nhiệt.
(2). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(4). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Số phát biểu sai là
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng
Phản ứng trên là phản ứng
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = {\rm{ }} + 20,33{\rm{ }}kJ\)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o = {\rm{ }} - 1{\rm{ }}531{\rm{ }}kJ\)
Nhận xét đúng là
Cho phản ứng sau:
H2(g) + Cl2(g) 2HCl (g) \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 184,6{\rm{ }}kJ\]
Phản ứng này là