Biết 0,02 mol Br2 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch chứa NaI 0,1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 400.
C. 200.
D. 300.
Đáp án đúng là: C
Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr
\[{n_{NaI}} = 2{n_{B{r_2}}} = 0,02.2 = 0,04{\rm{ }}mol\]
\[{V_{NaI}} = \frac{{0,04}}{{0,2}} = 0,2(L) = 200ml\]lit
Sục một lượng dư khí chlorine vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
Hơi bromine có lẫn một ít tạp chất là khí chlorine. Có thể dùng chất nào dưới đây để loại bỏ khí chlorine?
Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Công thức phân tử của muối KX là
Cho phản ứng tổng quát sau:
X2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?
Cho phản ứng sau:
H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Cho 2,7 gam kim loại R tác dụng hết với khí chlorine thu được 13,35 gam muối. Kim loại R là
Cho 2,479 lít khí chlorine (ở điều kiện chuẩn) tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa KBr và KI. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối chloride ?
Cho một lượng dư khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,755 gam muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaBr là