Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 7
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) 1s22s22p4 là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) 1s22s22p63s23p1 là kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?