Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng.
Cách giải:
Gọi số cần tìm là \(\overline {abcd} \) \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Để số cần tìm là số chẵn thì \(d \in \left\{ {0;2;4} \right\}\)
+) \(d = 0\) khi đó:
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn.
Khi đó có \(5.4.3 = 60\) số thỏa mãn.
+) \(d \in \left\{ {2;4} \right\}\) khi đó
a có 4 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn.
khi đó có \(4.4.3.2 = 96\) số thỏa mãn.
Vậy có tất cả \(60 + 96 = 156\) số.
Cho các mệnh đề sau:
\(\left( I \right)\): Hàm số \(y = \sin x\) có chu kì là \(\frac{\pi }{2}\).
\(\left( {II} \right)\): Hàm số \(y = \tan x\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
\(\left( {III} \right)\): Đồ thị hàm số \(y = \cos x\) đối xứng qua trục tung.
\(\left( {IV} \right)\): Hàm số \(y = \cot x\) đồng biến trên \(\left( { - \pi ;0} \right)\).
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?