Lời giải: \(\)\(\)\[\]
Thời gian người đó đi hết \[\frac{2}{3}\] quãng đường đầu: \[{t_1} = \frac{{\frac{2}{3}s}}{{{v_1}}} = \frac{{\frac{2}{3}s}}{{10}} = \frac{{2.s}}{{3.10}} = \frac{s}{{15}}\]
Thời gian người đó đi hết \[\frac{1}{3}\] quãng đường sau: \[{t_2} = \frac{{\frac{1}{3}s}}{{{v_2}}} = \frac{{\frac{1}{3}s}}{{20}} = \frac{{1s}}{{3.20}} = \frac{s}{{60}}\]
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường: \[{v_{tb}} = \frac{s}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{s}{{15 + 60}} = \frac{{15.60}}{{15 + 60}} = 12km/h\]
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.
Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:
Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
D là trọng lượng riêng của chất lỏng
H là chiều cao cột chất lỏng
Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: