Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh sau, sau 1 phút thì dừng hẳn
a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
b) Tính vận tốc sau 30 giây.
c) Tính quãng đường mà đoàn tàu đi được kể từ hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.
Lời giải:
\({v_1} = 54km/h = 15m/s\)
1 phút = 60 s
a) Gia tốc của đoàn tàu là: \(a = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{t} = \frac{{0 - 15}}{{60}} = - 0,25(m/{s^2})\)
b) Vận tốc sau 30s là: \[a = \frac{{{v_3} - {v_1}}}{{t'}} = \frac{{{v_3} - 15}}{{30}} = - 0,25\]\( \Rightarrow {v_3} = 7,5(m/s)\)
c) Quãng đường đoàn tàu đi thêm là:
\(v_2^2 - v_1^2 = 2as\)\( \Rightarrow {0^2} - {15^2} = 2.( - 0,25).s\)\( \Rightarrow s = 450m\)
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.
Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
D là trọng lượng riêng của chất lỏng
H là chiều cao cột chất lỏng
Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m