Lời giải:
Có \[{U_1} = {I_1}.{R_1} = E - {I_1}r\]\[ \Leftrightarrow {I_1}.1 = 20 - {I_1}.1,6\]\[ \Leftrightarrow 2,6.{I_1} = 20\]\[ \Leftrightarrow {I_1} = \frac{{100}}{{13}}(A)\]
Tương tự tính được \[{I_2} = \frac{{100}}{{13}}(A)\]
Có \[{I_1} = {I_2} \Rightarrow \] mạch mắc nối tiếp
\[ \Rightarrow {R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 2(\Omega )\]
\[ \Rightarrow U\]mạch \[ = 2\sqrt {30} (V)\]
\[{P_1} = {I^2}.{R_1} = {\left( {\frac{{100}}{{13}}} \right)^2}\]
\[{P_2} = {\left( {\frac{{100}}{{13}}} \right)^2}\]
\[H = \frac{R}{{R + r}} = \frac{1}{{1 + 1,6}} = 38,46\% \]
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.
Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:
Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
D là trọng lượng riêng của chất lỏng
H là chiều cao cột chất lỏng
Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: