Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố Ni và các ion Ni2+, Ni3+. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, phân nhóm) của Ni trong bảng tuần hoàn. Cho? biết Ni (Z = 28).
Ni thuộc ô 28, nhóm VIIIB
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1
Ni2+: 1s22s22p63s23p63d9
Ni3+: 1s22s22p63s23p63d8.
Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau :
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Hãy giải thích vì sao:
a. Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) thì thấy khối lượng giảm đi.
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4, NH4NO3.