A. like
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. like /laik/ (prep/conj): giống như
B. as /æz/ (prep/conj): như
C. similar /´similə/ (a): như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
=> be similar to st: tương tự như cái gì
D. alike /ə´laik/ (a): giống nhau
=> Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
“So realize importance of her presence in your life and love her (5)______ the way she loves you unconditionally”
(Vì vậy, hãy nhận thức được tầm quan trọng của sự hiện diện của mẹ trong cuộc sống của bạn và hãy yêu mẹ như cách mà mẹ đã yêu bạn vô điều kiện.)
=> Nhận thấy sau chỗ trống cần điên là một danh từ (the way). Do đó, vị trí cần điền phải là một từ có chức năng là một giới từ. Do đó, loại C, D. Ta cần phân biệt được hai đáp án A, B như sau:
*Khi cùng là một giới từ, “as” và “like” sẽ có cách dùng khác nhau:
- As + N: với tư cách là, với vai trò như là
- Like + N: theo cách tương tự như; tương tự với
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, ở đây ta dùng “like”.
The word “cutting-edge” in the second paragraph is closest in meaning
Like their (5) ____________ in other countries, American educators continue to debate these questions.
In Australia, through exchange programmes and benefits for youth, there are so many opportunities for a young person to broaden their (6) ____ through travel in a gap year.
They also (5) ______ importance on students developing “social and emotional intelligence” as part of the educational experience.