Pôliribôxôm có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường tổng hợp ARN.
B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin.
Chọn đáp án C
Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai |
P (thuần chủng) |
F1 |
1 |
♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi |
100% Đỏ thẫm |
2 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi |
3 |
♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng |
100% Đỏ thẫm |
4 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng |
5 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng |
100% Đỏ tươi |
6 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi |
♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng |
7 |
♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) |
F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể?
I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể.
V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?