(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)
-
272 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án A
Câu 11:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 16:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen: sinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chọn đáp án A
Câu 28:
Ở ruồi giấm, xét kiểu gen trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 29:
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 30:
Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C.
toC
Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 31:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau.
II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Chọn đáp án B
I. Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Sai, tần số alen A là 0,4 và a là 0,6
III. Đúng.
IV. Đúng.
Câu 32:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định.
II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17.
III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6.
IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn.
Chọn đáp án A
Mẹ II-5 bình thường x bố II-6 bình thường có con tóc đỏ → tóc đỏ là kiểu hình lặn
Mẹ tóc đỏ 1-2, II-4 có con trai tóc bình thường → gen M không nằm trên NST X mà ở trên NST thường.
→I. Sai.
Người III.1 có tỉ lệ kiểu gen: 3/17 AA : 14/17Aa
Người III.2 có kiểu gen aa =7/17.
→ Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 7/17 → II. Sai.
(III.9)Aa x (III.10) 1/3AA : 2/3 Aa
Xác suất IV.2 tóc đỏ là: 1/2 .1/3 = 1/6. →III. Đúng
IV. Đúng.
Câu 33:
Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:
Số lượng con cái giao phối với con đực |
Cùng vùng địa lí |
Khác vùng địa lí |
Cùng loài |
22 |
15 |
Khác loài |
0 |
8 |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.
II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.
III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.
Chọn đáp án A
I. Sai. Tỉ lệ giao phối cùng loài = 100×(22+15)/(22+0+15+8) = 82%; Khác loài = 18%. → Tỉ lệ giao phối cùng loài cao hơn.
II. Đúng. Tỉ lệ giao phối cùng vùng địa lí = 100×(22+0)/(22+0+15+8) = 49%; Khác vùng địa lí = 51%. Tỉ lệ giao phối cùng và khác vùng địa lí tương đương nhau (khác nhau không đáng kể).
III. Đúng. Trở ngại sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
Vì: không có giao phối khác loài trong cùng vùng địa lí; nhưng có giao phối khác loài khi khác vùng địa lí (8/45).
IV. Đúng. Các loài ít di động dễ bị ảnh hưởng bởi cách li địa lí. Ít di động nên khó gặp nhau, ít xảy ra sinh sản.
Câu 34:
Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST?
I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật.
II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị ngừng hoạt động hoặc ngược lại.
III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương, chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu.
IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
Chọn đáp án C
Câu 35:
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
Chọn đáp án B
Câu 36:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể?
I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể.
V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Chọn đáp án B
Câu 37:
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai |
P (thuần chủng) |
F1 |
1 |
♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi |
100% Đỏ thẫm |
2 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi |
3 |
♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng |
100% Đỏ thẫm |
4 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng |
5 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng |
100% Đỏ tươi |
6 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi |
♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng |
7 |
♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) |
F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Kết quả phép lai 7: F2 tạo 4 tổ hợp => F1 và con đực trắng giảm phân tạo hai loại giao tử tính trạng do 1 gen chi phối => gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, có 3 alen.
à I. Sai.
Số kiểu gen trong = 6+3 = 9 à II. Đúng.
Phép lai 1, 2 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau màu mắt có liên quan đến NST giới tính Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Đỏ tươi.
Phép lai 3, 4 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Trắng.
Phép lai 5, 6 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ tươi trội so với tính trạng Trắng.
à III. Đúng
IV. Sai. Trong quần thể cho tối đa 4 loại giao tử.
Câu 38:
Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.
P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
♀ ♂ab
GP: AB ab
F1
KG: 50% 50% AB
KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng
I. Đúng
F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng.
♀ ♂ AB
GF: AB : ab AB
F2: 1 ♀: 1 ♀: 1 ♂AB : 1 ♂ab
Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.
àII, III. Đúng.
IV. Sai. Có tối đa 14 kiểu gen.
Câu 39:
Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao.
IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể.
Chọn đáp án A
Câu 40:
Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi.
II. Đường cong IV là hàm lượng CO2.
III. Độ đục tăng dần theo độ sâu.
IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng lên.
Chọn đáp án D
I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. Đúng.
II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. Sai, Đường cong IV là hàm lượng O2.
III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. Sai.
IV. Đúng.