IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)

  • 272 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 3:

Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 5:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 6:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất hiện alen mới?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 7:

Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 8:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 9:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 10:

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
Xem đáp án

Chọn đáp án  A 


Câu 12:

Pôliribôxôm có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 14:

Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 15:

Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 16:

Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 19:

Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 20:

Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 21:

Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 22:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 23:

Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 24:

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 25:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 26:

Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 28:

Ở ruồi giấm, xét kiểu gen ABab trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 29:

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 32:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người (ảnh 1)

I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định.

II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17.

III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6.

IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Mẹ II-5 bình thường x bố II-6 bình thường có con tóc đỏ → tóc đỏ là kiểu hình lặn

Mẹ tóc đỏ 1-2, II-4 có con trai tóc bình thường → gen M không nằm trên NST X mà ở trên NST thường.

→I. Sai.

Người III.1 có tỉ lệ kiểu gen: 3/17 AA : 14/17Aa

Người III.2 có kiểu gen aa =7/17.

→ Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 7/17 → II. Sai.

 (III.9)Aa x (III.10) 1/3AA : 2/3 Aa

Xác suất IV.2 tóc đỏ là: 1/2 .1/3 = 1/6. →III. Đúng

IV. Đúng.


Câu 33:

Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:

 Số lượng con cái giao phối với con đực

 Cùng vùng địa lí

 Khác vùng địa lí

 Cùng loài

 22

 15

 Khác loài

 0

 8

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.

II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.

III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.               

IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I. Sai. Tỉ lệ giao phối cùng loài = 100×(22+15)/(22+0+15+8) = 82%; Khác loài = 18%. Tỉ lệ giao phối cùng loài cao hơn.

II. Đúng. Tỉ lệ giao phối cùng vùng địa lí = 100×(22+0)/(22+0+15+8) = 49%; Khác vùng địa lí = 51%. Tỉ lệ giao phối cùng và khác vùng địa lí tương đương nhau (khác nhau không đáng kể).

III. Đúng. Trở ngại sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.

Vì: không có giao phối khác loài trong cùng vùng địa lí; nhưng có giao phối khác loài khi khác vùng địa lí (8/45).

IV. Đúng. Các loài ít di động dễ bị ảnh hưởng bởi cách li địa lí. Ít di động nên khó gặp nhau, ít xảy ra sinh sản.


Câu 37:

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:

 Phép lai

 P (thuần chủng)

 F1

 1

 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi

 100% Đỏ thẫm

 2

 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm

 ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi

 3

 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng

 100% Đỏ thẫm

 4

 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm

 ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng

 5

 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng

 100% Đỏ tươi

 6

 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi

 ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng

 7

 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6)

 F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi

 

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.

II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.

III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.

IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

Kết quả phép lai 7: F2 tạo 4 tổ hợp => F1 và con đực trắng giảm phân tạo hai loại giao tử  tính trạng do 1 gen chi phối => gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, có 3 alen.

à I. Sai.

Số kiểu gen trong = 6+3 = 9 à II. Đúng.

Phép lai 1, 2 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau màu mắt có liên quan đến NST giới tính Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Đỏ tươi.

Phép lai 3, 4 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ thẫm trội so với tính trạng Trắng.

Phép lai 5, 6 là phép lai thuận nghịch, kết quả khác nhau Tính trạng Đỏ tươi trội so với tính trạng Trắng.

à III. Đúng

IV. Sai. Trong quần thể cho tối đa 4 loại giao tử.


Câu 38:

Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.                                                    

II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.

III. Ong đực ở F2  có hai loại kiểu hình.

IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.

Xem đáp án

P:   Ong cái cánh dài, rộng    x ong đực cánh ngắn, hẹp

                    Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn (ảnh 1)                          ab

GP:                 AB                                  ab

F1

      KG: 50%Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn (ảnh 2)                            50% AB

     KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng

I. Đúng

F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng.

                   ABab                                  AB

GF:                      AB : ab                                 AB

F2:        1 ♀ABAB: 1 ♀ABab:    1 ♂AB  : 1 ♂ab

Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.

àII, III. Đúng.

IV. Sai. Có tối đa 14 kiểu gen.


Câu 40:

Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng?

Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản (ảnh 1)

I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi.

II. Đường cong IV là hàm lượng CO2.

III. Độ đục tăng dần theo độ sâu.

IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng lên.

Xem đáp án

Chọn đáp án D 

I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi. Đúng.

II. Đường cong IV là hàm lượng CO2. Sai, Đường cong IV là hàm lượng O2.

III. Độ đục tăng dần theo độ sâu. Sai.

IV. Đúng.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương