Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:
Số lượng con cái giao phối với con đực |
Cùng vùng địa lí |
Khác vùng địa lí |
Cùng loài |
22 |
15 |
Khác loài |
0 |
8 |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.
II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.
III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.
A. 3.
Chọn đáp án A
I. Sai. Tỉ lệ giao phối cùng loài = 100×(22+15)/(22+0+15+8) = 82%; Khác loài = 18%. → Tỉ lệ giao phối cùng loài cao hơn.
II. Đúng. Tỉ lệ giao phối cùng vùng địa lí = 100×(22+0)/(22+0+15+8) = 49%; Khác vùng địa lí = 51%. Tỉ lệ giao phối cùng và khác vùng địa lí tương đương nhau (khác nhau không đáng kể).
III. Đúng. Trở ngại sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
Vì: không có giao phối khác loài trong cùng vùng địa lí; nhưng có giao phối khác loài khi khác vùng địa lí (8/45).
IV. Đúng. Các loài ít di động dễ bị ảnh hưởng bởi cách li địa lí. Ít di động nên khó gặp nhau, ít xảy ra sinh sản.
Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?