Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
III. Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.
A. 3.
P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
♀ ♂ab
GP: AB ab
F1
KG: 50% 50% AB
KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng
I. Đúng
F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng.
♀ ♂ AB
GF: AB : ab AB
F2: 1 ♀: 1 ♀: 1 ♂AB : 1 ♂ab
Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.
àII, III. Đúng.
IV. Sai. Có tối đa 14 kiểu gen.
Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:
Số lượng con cái giao phối với con đực |
Cùng vùng địa lí |
Khác vùng địa lí |
Cùng loài |
22 |
15 |
Khác loài |
0 |
8 |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.
II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.
III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.
IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể?
I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể.
V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:
Phép lai |
P (thuần chủng) |
F1 |
1 |
♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi |
100% Đỏ thẫm |
2 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi |
3 |
♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng |
100% Đỏ thẫm |
4 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm |
♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng |
5 |
♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng |
100% Đỏ tươi |
6 |
♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi |
♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng |
7 |
♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6) |
F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.
II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.
IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?