Trong các cấu hình electron của các nguyên tử sau đây, có bao nhiêu nguyên tử kim loại?
(a) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}.\)
(b) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^1}.\)
(c) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^5}.\)
(d) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^6}.\)
A. 1.
Chọn đáp án B
Số khối của một nguyên tử X gấp hai lần số hiệu nguyên tử của nó. X có 4 electron ở phân lớp 2p. Số neutron của X bằng với số neutron của nguyên tử nào sau đây?
Nguyên tử hoặc ion nào sau đây có chứa số lượng proton, neutron và electron khác nhau?
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng các đường đi của các hạt electron, neutron hoặc proton dưới tác dụng của điện trường trong chân không?
Khi mất đi 1 electron, nguyên tử hoặc ion nào sau đây sẽ có cấu hình electron mà phân lớp ngoài cùng có số electron bằng một nửa số electron tối đa của phân lớp. Cho biết ZC = 6, ZN = 7, ZO = 8.
b. Electron được điền đầy hết lớp bên trong rồi mới tới những lớp bên ngoài.
Ion \({\rm{H}}_3^ + \) là một trong số các ion phổ biến được tìm thấy trong vũ trụ. Tổng số hạt proton, neutron và electron của ion này là bao nhiêu?
a. Là nguyên tố duy nhất có đồng vị mà hạt nhân chỉ tạo nên bởi các hạt p.
Từ phổ khối lượng các đồng vị của Cu trong tự nhiên ở hình bên.
Cho biết giá trị nguyên tử khối trung bình của Cu? (Làm tròn kết quả tới hàng phần mười).
Một cation M+ và một anion X- có cùng cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?