Điều nào sau đây không phù hợp để giải thích vì sao đơn chất iodine có nhiệt độ sôi cao nhất trong các đơn chất halogen?
A. Liên kết I−I trong phân tử I2 bền nhất.
B. Phân tử I2 có kích thước lớn nhất.
C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 với nhau là mạnh nhất.
Chọn đáp án A
Cho các chất sau: KF, KOH, KC1, KBr, KI, KMnO4. Có bao nhiêu chất bị oxi hoá khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc?
Chlorine có thể phản ứng với sodium hydroxide lạnh và với sodium hydroxide nóng (> 70 °C) cho các sản phẩm khác nhau. Với cùng một lượng chlorine ban đầu, tỉ lệ khối lượng muối thu được khi tác dụng với NaOH lạnh và NaOH nóng là bao nhiêu? Giả sử, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng sản phẩm bị phân huỷ không đáng kể.
c. Dung dịch có nồng độ NaF cao cũng có thể gây hại cho tim nếu uống phải.
c. Trong thực tế, người ta điều chế HF cũng bằng thí nghiệm theo thiết kế ở hình trên.
Lần lượt cho dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch:
(1) potassium chloride
(2) hydrogen iodide
(3) sodium fluoride
Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm là:
Cho các phát biểu nào sau về nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA (X). Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố nhóm VIIA đều có 7 electron hoá trị.
(b) Độ âm điện và bán kính nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA giảm dần theo dãy F, Cl, Br, I.
(c) Trong nhóm VIIA, astatine (At) và tennessine (Ts) là hai nguyên tố phóng xạ. Hiện nay, chưa biết nhiều về tính chất của hai nguyên tố này.
(d) Tính phi kim của nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA tăng dần theo dãy F, Cl, Br, I.
(e) Khi phản ứng với nhiều kim loại, nguyên tử nguyên tố X của nhóm VIIA nhận thêm 1 electron từ nguyên tử kim loại, tạo thành anion X-.
(g) Khi phản ứng với phi kim, nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA góp chung electron hoá trị, tạo thành hợp chất cộng hoá trị.
b. Tương tự HBr, HI cũng không thể điều chế bằng phương pháp này.