Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,3 mol khí H2. Sục 0,64 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 400 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,15 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,12 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của O trong m gam hỗn hợp ban đầu là:
Xét phần 1: \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\\{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,24\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,06\;mol\\{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,09\;mol\end{array} \right. \to \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{2}{3}\] (tỉ lệ mol phản ứng)
Xét phần 2: \[{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,12\,mol \Rightarrow {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,08\;mol\]
=> %mO = 8,04%
Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch AlCl3 rồi nhỏ từ từ dung dịch NH3 dư vào mỗi ống nghiệm.
- Bước 2: Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một ống, lắc nhẹ.
- Bước 3: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống còn lại, lắc nhẹ.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(c) Ở bước 3, cũng xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(d) Đây là thí nghiệm chứng minh tính lưỡng tính của nhôm hiđroxit.
(e) Ở bước 1, thay dung dịch AlCl3 bằng dung dịch NaAlO2 thì cũng thu được kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh?
Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH, thu được muối Y và chất hữu cơ Z, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ), chất Y (C3H10O2N2, muối của α-amino axit). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Cho các nhận định sau:
(a) Chất Y có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Chất T là một trong các khí gây hiệu ứng nhà kính.
(c) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều làm quỳ tím hoá xanh và tan tốt trong nước.
(d) Cho khí T phản ứng với khí có phân tử khối nhỏ hơn trong G (to cao và P cao, có mặt xúc tác) sẽ tạo thành một loại phân bón hoá học.
(e) Chất X là muối của axit nitric.
Số nhận định đúng là