Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
II. Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/5.
III. Ở F1, kiểu gen chứa 3 alen trội có 2 kiểu gen.
IV. Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
Chọn đáp án B
Theo bài ra, ở F1 có kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Điều này chứng tỏ P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị 1 bên. Nhưng ở đây, kiểu hình A-B- chiếm 50% thì suy ra cơ thể không hoán vị có kiểu gen . Kiểu gen của P phải là ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂ (chỉ có hoán vị gen ở giới cái). Nhưng vì bài toán cho biết
P có kiểu gen khác nhau, nên P là: ♀ × ♂.
I đúng: Số kiểu gen = 7.
II đúng. P là ♀ × ♂ và có hoán vị gen ở giới cái với tần số 40% thì kiểu gen có 1 alen trội (;) = 2×0,5×0,3 = 0,3 = 30%.
Kiểu hình chứa 1 tính trạng trội = A-bb + aaB- = 50%.
Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = 30%/50% = 3/5.
III đúng. Kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 kiểu gen là ;
IV đúng. Kiểu gen có 2 alen trội (; ; ) có tỉ lệ = 4×0,1×0,5 = 20%.
Kiểu gen = 2×0,5×0,1 = 10%.
=> Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1, kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 10%/20% = 1/2 = 50%.
Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?
Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người.
Khi nhận xét về bốn dạng dị tật tim bẩm sinh này, nhận định nào sau đây sai?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Giới đực của phép lai nào sau đây có nhiều kiểu hình hơn giới cái?
Trên mạch gốc của một gen chỉ có 3 loại nucleotit A, T và G. Những loại bộ ba (côđon) nào sau đây sẽ có trong phân tử mARN do gen này quy định tổng hợp?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:
Các dòng đột biến |
A |
B |
C |
D |
A |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
B |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
C |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
D |
Hoa đỏ |
Hoa đỏ |
Hoa đỏ |
Hoa trắng |
Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Cho phả hệ sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.
IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.
Trong quá trình hô hấp của thực vật, bào quan nào sau đây sẽ giải phóng nhiều ATP nhất?
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
Một quần thể có tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Quần thể này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuần chủng?
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: