Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \({\rm{A}}(1;2;3),{\rm{B}}(1;1;1)\) và \({\rm{C}}(3;0;2).\) Phương trình mặt phẳng \(({\rm{P}})\) đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{n}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}})\) là vectơ pháp tuyến và đi qua điểm \({\rm{I}}\left( {{{\rm{x}}_0};{{\rm{y}}_0};{{\rm{z}}_0}} \right)\) có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }.\) Vectơ nào là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp \(ABCD.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) '. Cặp vectơ nào là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ?
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, khoảng cách từ điểm \({\rm{M}}\left( {{{\rm{x}}_0};{{\rm{y}}_0};{{\rm{z}}_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(({\rm{P}}):{\rm{ax}} + {\rm{by}} + {\rm{cz}} + {\rm{d}} = 0\) là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, góc \(\varphi \) giữa hai mặt phẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{n}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}}),\overrightarrow {{{\rm{n}}^\prime }} \left( {{{\rm{a}}^\prime };{{\rm{b}}^\prime };{{\rm{c}}^\prime }} \right)\) là vectơ pháp tuyến thoả mãn