Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : NaNO3, H2SO4, Na2SO4, NaOH. Để phân biệt các dung dịch trên ta có thể lần lượt dùng hóa chất nào trong các hóa chất sau ?
A. Quì tím, dung dịch Na2CO3
B. Quì tím, dung dịch BaCl2
C. Quì tím, dung dịch AgNO3
D. Dung dịch Na2CO3 , dung dịch H2SO4
Đáp án B
Để phân biệt các dung dịch NaNO3, H2SO4, Na2SO4, NaOH người ta dùng : quì tím, dung dịch BaCl2 vì
|
NaNO3 |
H2SO4 |
Na2SO4 |
NaOH |
Quì tím |
Tím |
Đỏ |
Tím |
Xanh |
BaCl2 |
Không hiện tượng |
x |
Kết tủa trắng |
x |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Phương trình hóa học:
Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư và dung dịch H2SO4 loãng đều thu được muối giống nhau?
Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách nào sau đây?
Hấp thụ toàn bộ 13,44 lít SO2 (đktc) vào 600ml dung dịch NaOH 2,5M thì thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Khi sục 1 mol SO2 vào dung dịch chứa 2 mol NaOH thu được dung dịch X. Muối trong dung dịch X là
Chất rắn nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không bị oxi hóa?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.