Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M bằng V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 100.
Đáp án D
Số mol NaOH là:
Phương trình hóa học:
Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng
Để oxi hóa hoàn toàn 16,8 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng thuốc tím cần là
Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?
Cho các phản ứng sau:
S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào?
Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Cho 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 3,5M, muối tạo thành sau phản ứng là:
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.