Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 1,994

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa sản phẩm, thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng


Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X: Saccarozo

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

C12H22O11 + H2O -> glucozo + fructozo

C6H12O6 AgNO3/NH3 Ag

Tạo kết tủa Ag

Y

triolein

(C17H33COO)3C3H5 + 3naOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng tạo phức của CuSO4 với glixerol

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

lysin

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

alanin

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án » 18/06/2021 63,468

Câu 2:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?

Xem đáp án » 18/06/2021 43,142

Câu 3:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.

(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.

(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.  

(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.

(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 21,797

Câu 4:

Chất có phản ứng màu biure là

Xem đáp án » 18/06/2021 19,095

Câu 5:

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án » 18/06/2021 14,562

Câu 6:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án » 18/06/2021 12,267

Câu 7:

Chất nào sau đây là aminoaxit?

Xem đáp án » 18/06/2021 8,299

Câu 8:

Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra:

Xem đáp án » 18/06/2021 7,803

Câu 9:

Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 7,040

Câu 10:

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,725

Câu 11:

Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.

Xem đáp án » 18/06/2021 5,496

Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.

(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 4,993

Câu 13:

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,931

Câu 14:

Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,760

Câu 15:

Cho các nhận định sau:

(1) CH3-NH2 là amin bậc một.

(2) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.

(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin xấp xỉ 15,73%.

(6) Amin bậc ba có công thức C4H9N có tên là N, N-đimetyletylamin.

(7) Benzylamin có tính bazơ rất yếu, dung dịch của nó không làm hồng phenolphtalein.

(8) Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen. Số nhận định đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 3,854