Cho các phản ứng hóa học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Phản ứng oxi hóa – khử là
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (4), (5).
Đáp án đúng : B
Cho sơ đồ phản ứng:
đặc/nóng
Số phân tử bị khử và số phân tử tạo muối là
Cho sơ đồ phản ứng:
Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, chất khử là
Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong đặc, nóng, dư thu được V lít khí (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Tỉ lệ số phân tử là chất oxi hóa và số phân tử là môi trường trong phản ứng là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng theo sơ đồ sau:
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào đóng vai trò chất oxi hóa?
Cho các phương trình hóa học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng oxi hóa – khử là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là bao nhiêu?
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.