A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì ( ZA < ZB < ZC) có tổng số khối trong các nguyên tử chúng là 74. Nhận định nào sau đây đúng
A. A có 7 electron hóa trị
B. Số proton của B là 12
C. A không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
D. C có 1 electron lớp ngoaì cùng
Đáp án B
Gọi ZA là số electron của nguyên tử A
Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là ZA + 1, ZA+2
Gọi NA, NB , NC, lần lượt là số nơtron của nguyên tử A, B, C
Tổng số khối trong các nguyên tử A, B, C là 74
→ (ZA+ NA )+ ( ZA + 1+ NB )+ ( ZA + 2+ NC) = 74 (*)
mà Z < N < 1,52 Z
Thay vào (*) → (ZA+ ZA) + (ZA + 1+ ZA + 1) + (ZA + 2+ZA + 2) < 74
→ 6ZA < 68 → ZA < 11,3
Và (ZA+ 1,52ZA) + [ZA + 1+ 1,52.(ZA + 1)] + [ZA + 2+1,52. (ZA + 2)] > 74
→ 7,54ZA > 64,88 → ZA > 8,6
Vậy 8,6 < ZA < 11,3
→ ZA = 9, 10 hoặc 11 mà A là 1 kim loại
→ ZA= 11 ( Na),ZB= 12 (Mg), ZC= 13 (Al)
Cấu hình của A là [Ne]3s1 → A có 1 electron hóa trị → A sai
Số proton của B là 12 → B đúng
Na+ H2O → NaOH + H2 → C sai
Cấu hình của C là [Ne]3s23p1 →có 3 electron lớp ngoài cùng → D sai
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
Cho X, Y là 2 phi kim, trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XYn, X chiếm 15,0486% về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số notron là 106. Xác định số khối của X, Y lần lượt là
Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a+b=4.
Khối lượng phân tử Z là
Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77.
Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton≤1,22.
Chất X tạo bởi 3 nguyên tố A, B, C có công thức là ABC. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lấn số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác định công thức phân tử của X
Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58.
Cấu hình electron ngoài cùng của M là.
Trong cation X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố A, B ( ZA < ZB) và có 10 electron. Nhận định nào sau đây không đúng
Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố A, B ( ZA < ZB) trong cùng một chu kì và đứng cách nhau một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Nhận định nào sau đây đúng
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt.
Viết công thức phân tử của hợp chất.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.