Các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:
Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trên là
A. X < Z < Y < T
B. X < Y < Z < T
C. Y < X < Z < T
D. X < Y < T < Z
Chọn B
Z và T thuộc cùng nhóm VIA; Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 2 → Tính phi kim: T > Z.
X và Y thuộc cùng nhóm IA; X ở chu kỳ 4; Y ở chu kỳ 3 → Tính phi kim: Y > X
Y và Z thuộc cùng chu kỳ 3; Zy < Zz → Tính phi kim: Y < Z.
Thứ tự tăng dần tính phi kim: X < Y < Z < T.
Có 3 nguyên tử : . Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
Cho cấu hình electron nguyên tử của Fe (Z = 26) : . Fe thuộc loại nguyên tố
Nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của X là
Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z =13). Nguyên tố mà nguyên tử của nó có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản là
Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của lần lượt là
Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học được hình thành khi Al liên kết với 3 nguyên tử flo là
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115 và số khối là 80. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của X lần lượt là
Cho các hợp chất:
Trong các chất trên, những chất có liên kết ion là
Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Khả năng tạo ion từ nguyên tử của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi một electron thì cấu hình electron của ion tạo thành là
Cho phản ứng hóa học:
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng với hệ số tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là