Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A.
B..
C.
D.
Hòa tan hết 0,2 mol bằng dung dịch đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho phản ứng: . Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là
Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Sục từ từ 2,24 lít (đktc) vào 100 ml dd KOH 3M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là . Ion có cấu hình electron là
Dung dịch loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch 0,5M. Giá trị của V là
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: (xúc tác ), . Chất tạo ra lượng lớn nhất là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.