Tính chất hóa học đặc trưng của dd là
A. Tính axit yếu, tính khử mạnh.
B. Tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh.
C. Tính axit mạnh, tính khử yếu.
D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu.
Oxit nào sau đây tác dụng với axit đặc, nóng có thể giải phóng khí ?
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH. Tiến hành cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S có rồi nung trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được 1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D. Sục D từ từ qua dung dịch thấy tạo ra 9,6 gam kết tủa đen. Tính m?
Hấp thụ hoàn toàn 6,272 lít (ở đktc) vào Vml dung dịch 2M, thu được dung dịch X và 17,36 gam chất rắn Y. Xác định V. Giả sử tan trong nước không đáng kể.
Cho các phản ứng sau:
a)
b)
c)
d)
đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng
Cho 20g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với 500 ml dd 1M. Công thức phân tử của oxit là
Cho 3,22g hỗn hợp X (gồm Fe, Mg và Zn) phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd tạo ra 1,344 lít (đktc) và dd Y chứa m (g) muối. Giá trị của m là
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho tác dụng với lượng dư dd KOH
I-Trắc nghiệm
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?
Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau:
II-Tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho tác dụng với bạc
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với đặc