Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm và Cu bằng dung dịch đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Dẫn 2,24 lít (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch đặc, nóng, dư thấy thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
Cho 4,35 gam tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
Trường hợp nào tác dụng với đặc nóng và loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
Cho phản ứng: . Nồng độ ban đầu của là 0,012 mol/lít, sau 50 giây nồng độ còn lại là a mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo là 4.10-5 mol/(l.s). Tính giá trị của a.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho cân bằng hóa học: ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho S tác dụng với
II-Tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho tác dụng với KOH ở nhiệt độ .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với đặc.