Cho các phương trình hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho 4,65 gam hỗn hợp A gồm và (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, ) phản ứng hoàn toàn với dd dư, thu được 11,05 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A?
Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ?
Cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm: vào 100g dung dịch a% dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa và 2,24 lít khí Y (ở đktc).
a. Xác định % khối lượng của từng chất trong X?
b. Trung hòa X cần 100 ml NaOH 0,5M. Xác định a?
Sục từ từ 2,24 lít (ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính m?
II-Tự luận
Cho phản ứng sau :
Lúc đầu nồng độ hơi 0,04 mol/l. Sau 100 giây, nồng độ hơi còn lại là 0,012 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo trong khoảng thời gian 100 giây
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung của tất cả các halogen?
Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Trong PTN oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
Cho cân bằng hoá học: ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.