Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :
A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O
B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O
D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 +H2O
Đáp án B.
HNO3 loãng cho sản phẩm khử là NO.
3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O.
Cho sơ đồ phản ứng:
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.