Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là
A. 0,03.
B. 0,09.
C. 0,06.
D. 0,045.
Trộn các cặp chất và dung dịch sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) (đ, t°);
(6)
(7)
(8)
(9)
Số phản ứng axit - bazơ xảy ra là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01M: . Thứ tự giảm dần giá trị pH của các dung dịch đó là
Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit. Khi cho X tác dụng với dung dịch dư hay dung dịch KOH dư đều thu được kết tủa (sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M và 0,5M vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M, thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Cho 2 phương trình ion rút gọn:
(1) ;
(2)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí vào dung dịch .
(2) Sục khí vào dung dịch .
(3) Sục khí vào dung dịch NaOH dư.
(4) Sục khí (dư) vào dung dịch .
(5) Sục và dung dịch dư.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch vào dung dịch .
(7) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch .
(8) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
Cho từ từ z mol khí vào hỗn hợp A gồm x mol NaOH và y mol thấy kết tủa xuất hiện, tăng dần đến cực đại và tan đi một phần. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch X và 1,008 lít khí (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và 1M cần dùng để trung hòa X là
Có 500 ml dung dịch X chứa . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là
Dung dịch X gồm 0,15 mol ; 0,3 mol ; 0,25 mol ; a mol và b mol . Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là