A. \(4\sqrt 2 cm\).
B. \(5\sqrt 2 \,cm\).
C. \(6\sqrt 3 \,cm\).
D. \(8cm\).
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng là: \(\Delta t = \frac{T}{4}\)
+ Tại thời điểm t và \(t + \Delta t\)ta có: \({x_1} \bot {x_2}\) hay \({v_1} \bot {v_2}\)
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\left| {{a_1}} \right|}}{{A{\omega ^2}}} = \frac{{\left| {{v_2}} \right|}}{{A\omega }}\\{\left( {A\omega } \right)^2} = v_1^2 + v_2^2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\omega = \left| {\frac{{{a_1}}}{{{v_2}}}} \right|\\{\left( {A\omega } \right)^2} = v_1^2 + v_2^2\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\omega = \left| {\frac{{22,5}}{{0,45\pi }}} \right| = \frac{{50}}{\pi }\left( {{\rm{rad/s}}} \right)\\{\left( {A.\frac{{50}}{\pi }} \right)^2} = {\left( {15\pi \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {45\pi } \right)^2}\end{array} \right. \Rightarrow A = 6\sqrt 3 \left( {cm} \right)\].
Chọn đáp án C
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng