Một nguyên tử sodium (Na) có 11 electron; 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử này là
A. ${}_{11}^{12}Na$;
B. ${}_{12}^{11}Na$;
C. ${}_{11}^{23}Na$;
D. ${}_{23}^{11}Na$.
Đáp án đúng là: C
Một nguyên tử sodium (Na) có:
- Số hiệu nguyên tử Z = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = 11
- Số khối A = P + N = số p + số n = 11 + 12 = 23
Kí hiệu nguyên tử là ${}_{11}^{23}Na$.
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
Nguyên tử nitơ (nitrogen) có 7 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
Nguyên tố bromine có 2 đồng vị ${}_{35}^{79}Br$ chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là ${}_{35}^{81}Br$ . Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là ${}_{26}^{56}Fe$. Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là
Cho kí hiệu nguyên tử ${}_{8}^{17}O$. Khẳng định nào sau đây sai?
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.