So sánh nào dưới đây là đúng?
A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+
B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+
D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử Ca (Z = 20): [Ar]4s2có 4 lớp electron.
Ca ⟶ Ca2++ 2e
Ion Ca2+(Z = 20): [Ar] có 3 lớp electron.
Do đó bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
Cho các tính chất dưới đây:
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là
Cho các ion sau: Ca2+, F−, Al3+và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
Anion X3- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là
Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+ là
Ion Al3+có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.