Nguyên tử khối là
A. khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử.
B. khối lượng tương đối của một nguyên tử.
C. tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử.
D. tổng số proton và electron trong nguyên tử.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
Ví dụ: Nguyên tử khối của 12C là 12 do khối lượng của một nguyên tử nặng 12C là 12 amu.
Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton trong hạt nhân. Khi Na tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối sodium chloride (NaCl), trong đó Na tồn tại ở dạng ion Na+. Ion Na+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là \[{}_9^{19}F\]. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là
Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là
Nguyên tử nguyên tố X phổ biến trong tự nhiên có tổng các hạt cơ bản là 46. Số khối của nguyên tử X là
Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị là 40Ar chiếm khoảng 99,604% số nguyên tử; 38Ar chiếm khoảng 0,063% số nguyên tử và 36Ar. Nguyên tử khối trung bình của Ar là
Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
Nguyên tử Helium (He) có 2 proton và 2 neutron. Số khối của He là
Hạt nhân nguyên tử Lithium (Li) có 3 proton. Số hiệu nguyên tử của Li là
Cho các nguyên tử sau: \[{}_8^{16}X\], \[{}_9^{19}Y\], \[{}_{11}^{23}Z\], \[{}_8^{17}M\], \[{}_8^{18}T\]. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?