Công thức hydroxide của nguyên tố Na (Z = 11) và nguyên tố S (Z = 16) lần lượt là:
A. NaOH; H2SO3.
B. Na(OH)2; H2SO4.
C. NaOH; H2SO4.
D. Na(OH)2, H2SO3.
Đáp án đúng là: C
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 Nguyên tố Na thuộc nhóm IA.
Hóa trị cao nhất của Na là I Công thức hydroxide: NaOH.
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 Nguyên tố S thuộc nhóm VIA.
Hóa trị cao nhất của S là VI Công thức hydroxide: H2SO4.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 15, 17. Thứ tự tính phi kim tăng dần là:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide nào sau đây là đúng?
Bán kính nguyên tử của nguyên tố nào sau đây nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn?
Trong phân tử Cl2, cặp electron liên kết có bị lệch về phía nguyên tử nào không?
Cho các đặc trưng sau:
(1) Dễ nhường electron
(2) Dễ nhận electron
(3) Oxide cao nhất có tính base
(4) Oxide cao nhất có tính acid
Những đặc trưng thuộc về kim loại nhóm A là
Độ âm điện của H và N lần lượt là 2,2 và 3,0. Trong phân tử NH3, cặp electron liên kết
Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 14. Trong các nguyên tố trên, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng
Cho các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 13); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.