Cho phản ứng phân hủy N2O5: 2N2O5(g) 4NO2(g) + O2(g). Biết nồng độ ban đầu của N2O5 là 0,0240M, nồng độ N2O5 sau 100s là 0,0168M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100s đầu tiên là
A. 1,25×10-6 (M.s-1).
B. 1,25×10-5 (M.s-1).
C. 3,60×10-5 (M.s-1).
D. 3,60×10-6 (M.s-1).
Đáp án đúng là: C
Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100s đầu tiên là:
\[\overline v = - \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{{N_2}{O_5}}}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{2}.\frac{{0,0168 - 0,0240}}{{100}} = 3,6 \times {10^{ - 5}}\](M.s-1)
Phản ứng của H2 và I2 là phản ứng đơn giản: H2(g) + I2(g) 2HI(g). Nếu nồng độ của H2 tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Cho các phát biểu sau:
(1) Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Giá trị = 2 – 4 này gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
(2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, sau phản ứng khối lượng chất xúc tác giảm đi.
(3) Với phản ứng có = 2, nếu nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần.
(4) Thức ăn chậm bị ôi, thiu hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh.
(5) Bệnh nhân suy hô hấp cần thở oxygen thay vì không khí (chứa khoảng 21% thể tích oxygen).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho phản ứng tổng quát sau: aA + bB mM + nN.
Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng (\[\overline v \]) nào sau đây không đúng? Biết C, t lần lượt là biến thiên nồng độ và biến thiên thời gian tương ứng.
Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB sản phẩm. Gọi CA, CB là nồng độ mol L-1 tương ứng của chất A và B, k là hằng số tốc độ phản ứng. Tốc độ phản ứng được tính theo công thức nào sau đây?
Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Cho 4 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây:
(a) Thay 4 gam kẽm hạt bằng 4 gam kẽm bột.
(b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 4M.
(c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC).
(d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2M gấp đôi ban đầu.
Số trường hợp làm tăng tốc độ phản ứng là
Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.
Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.
So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.
Phản ứng giữa H2 và N2 là phản ứng đơn giản: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng trên được viết dưới dạng:
Áp suất của các chất phản ứng ở thể khí càng lớn, tốc độ phản ứng
Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi